Mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội mới nhất năm 2024 (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ). Mức tiền lương và tỷ lệ trích đóng các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp năm 2024 - Đào Tạo Kế Toán

Mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội mới nhất năm 2024 (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ). Mức tiền lương và tỷ lệ trích đóng các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp năm 2024 - Đào Tạo Kế Toán
Slider 1
Slider 2
Slider 3
Mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội mới nhất năm 2024 (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ). Mức tiền lương và tỷ lệ trích đóng các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp năm 2024

Mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội mới nhất năm 2024. 

Mức tiền lương và tỷ lệ trích đóng các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp năm 2024. 

 

I. Các văn bản pháp luật quy định về bảo hiểm xã hội hiện hành            

Tên Văn Bản Ngày ban hành Ngày hiệu lực Nội dung nổi bật
Luật số:
            58/2014/QH13
20/11/2014 01/01/2016 Quy định chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội
Thông tư
            59/2015/TT-BLĐTBXH
29/12/2015 15/02/2016 - Các chế độ BHXH (ốm đau, thai sản, hưu trí, tử tuất): về điều kiện hưởng, mức hưởng, thời gian hưởng.
- Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc (điều 30)
Nghị định
            44/2017/NĐ-CP
           
14/04/2017
           
 
           
01/06/2017 Quy định mức đóng hàng tháng và phương thức đóng BHXH bắt buộc vào Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Quyết định
            595/QĐ-BHXH
14/04/2017 01/07/2017 Ban hành quy trình thu (thủ tục tham gia, điều chỉnh tăng/giảm, truy thu) BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN, cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.
- Quy định về mức đóng, tỷ lệ trích nộp các khoản bảo hiểm
Nghị định
            143/2018/NĐ-CP
15/10/2018 01/12/2018 Quy định chi tiết về đối tượng và mức đóng BHXH bắt buộc cho NLĐ là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Quyết định 166/QĐ-BHXH 31/01/2019 01/5/2019 Quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm thất nghiệp.
Nghị định 58/2020/NĐ-CP 27/05/2020 15/07/2020 Quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
 Quyết định 1040/QĐ-BHXH 18/08/2020 18/08/2020 Ban hành mẫu Báo cáo tình hình sử dụng lao động và danh sách tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (BHXH, BHYT, BHTN).
Quyết định 505/QĐ-BHXH 27/03/2020C 01/05/2020 Sửa đổi Quyết định 595/QĐ-BHXH về quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ – BNN; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT.
Nghị quyết 68/NQ-CP 01/07/2021 01/07/2021            
Một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
           
(Trong đó có: giảm mức đóng BHXH)
           
Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH 07/07/2021 01/09/2021 Sửa đổi, bổ sung Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quy định về bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Nghị quyết số 116/NQ-CP 24/9/2021 24/09/2021 Chính sách hỗ trợ NLĐ và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19 từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
Quyết định 490/QĐ-BHXH 28/03/2023 01/04/2023 Quyết định 490/QĐ-BHXH sửa đổi Quy trình thu BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH và sửa đổi Quyết định 505/QĐ-BHXH.
Quyết định 948/QĐ-BHXH 05/06/2023 01/04/2023 Quyết định 948/QĐ-BHXH sửa đổi Quy trình thu BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH , trong đó sửa quy định về tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc
Quyết định 1318/QĐ-BHXH 19/09/2023 19/09/2023 Quyết định 1318/QĐ-BHXH về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

II. Mức tiền lương tham gia bảo hiểm năm 2024

1. Đối với khối hành chính sự nghiệp: Tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có). Tiền lương này tính trên mức lương cơ sở. (bao gồm cả hệ số chênh lệch bảo lưu theo quy định của pháp luật về tiền lương).

2. Đối với khối doanh nghiệp: Tiền lương do đơn vị quyết định
Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác
Theo Điều 1 của Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH thì:
Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác quy định tại điểm a, tiết b1 điểm b và tiết c1 điểm c khoản 5 Điều 3 của Thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH:
Cụ thể:
Các khoản phải cộng vào để tham gia bảo hiểm xã hội bao gồm:
+ Mức lương theo công việc hoặc chức danh: ghi mức lương tính theo thời gian của công việc hoặc chức danh theo thang lương, bảng lương do người sử dụng lao động xây dựng theo quy định tại Điều 93 của Bộ luật Lao động; đối với người lao động hưởng lương theo sản phẩm hoặc lương khoán thì ghi mức lương tính theo thời gian để xác định đơn giá sản phẩm hoặc lương khoán;
+ Phụ cấp lương theo thỏa thuận của hai bên: Các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ;
Như phụ cấp chức vụ, chức danh; phụ cấp trách nhiệm; phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thâm niên; phụ cấp khu vực; phụ cấp lưu động; phụ cấp thu hút và các phụ cấp có tính chất tương tự.
+ Các khoản bổ sung khác theo thỏa thuận của hai bên: Các khoản bổ sung xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương;
* Các khoản không phải đóng BHXH bắt buộc bao gồm:
+ Các khoản phụ cấp lương gắn với quá trình làm việc và kết quả thực hiện công việc của người lao động.
+ Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không bao gồm các chế độ và phúc lợi khác như:
+/ Thưởng theo quy định tại Điều 104 của Bộ luật Lao động, tiền thưởng sáng kiến;
+/ Tiền ăn giữa ca;
+/ Các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ;
+/ Hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
+/ Và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác ghi thành mục riêng trong hợp đồng lao động quy định tại tiết c2 điểm c khoản 5 Điều 3 của Thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH
 (Đó là: Các khoản bổ sung không xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động, trả thường xuyên hoặc không thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương gắn với quá trình làm việc, kết quả thực hiện công việc của người lao động.)
Lưu ýPhụ cấp chuyên cần không phải tham gia bảo hiểm bắt buộc (Theo Công văn số 3016/LĐTBXH-BHXH ngày 30/7/2018 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về tiền lương đóng BHXH bắt buộc)

* Các lưu ý khi xác định mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:
2.1. Mức tiền lương thấp nhất để tham gia BHXH bắt buộc hàng tháng: 
Theo điểm 2.6 khoản 2 Điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH quy định về tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc thì:
Điều 6. Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc theo quy định tại Điều 89 Luật BHXH và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau:
2.6. Mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc quy định tại Khoản này không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.
(Quyết định 948/QĐ-BHXH đã bãi bỏ tiết a, tiết b điểm 2.6 khoản 2 Điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH Nên từ ngày 01/04/2023 KHÔNG phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng như trước nữa)
 
Do đó, đối với năm 2024 hiện nay thì mức tiền lương thấp nhất để tham gia BHXH bắt buộc hàng tháng theo mức lương tối thiểu vùng tại từng thời điểm trong năm 2024 như sau:                                                                                                                                                           
Vùng Mức lương tối thiểu vùng năm 2024
           
           
Giai đoạn 
           
từ 01/01/2024 đến hết 30/06/2024
           
           
           
           
Giai đoạn 
           
từ ngày 01/07/2024 trở đi
           
           
Vùng I 4.680.000 4.960.000
Vùng II 4.160.000 4.410.000
Vùng III 3.640.000 3.860.000
Vùng IV 3.250.000 3.450.000
Theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP Nghị định 74/2024/NĐ-CP

Chi tiết về cách áp dụng mức lương tối thiểu vùng mới nhất năm 2024 các bạn xem tại đây: Mức lương tối thiểu vùng năm 2024

* Lưu ý: Trước ngày 01/04/2023 thì Đối với: Người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) thì mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng

Ví dụ: Công ty Kế Toán VAFT tuyển Bà Trần Mai Linh vào làm nhân viên văn phòng (công việc này đòi hỏi đã qua đào tạo trung cấp), làm việc trong môi trường bình thường, bà làm việc tại Thanh Xuân - Hà Nội.

Chúng ta xác định mức lương thấp nhất để tham gia BHXH bắt buộc hàng tháng của bà Linh như sau:
Quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội thuộc vùng 1: Có mức lương tối thiểu là: 4.680.000 đồng/tháng

Nhưng do công việc của bà Linh đòi hỏi đã qua đào tạo do đó phải cộng thêm 7% mức lương tối thiểu vùng nữa.

=> Mức Lương để tham gia các khoản bảo hiểm bắt buộc (BHYT, BHYT, BHTN) thấp nhất theo mức lương tối thiểu vùng năm 2023 là:

4.680.000 + (7% x 4.680.000) = 5.007.600 đồng/tháng

Vậy là, Mức lương thấp nhất để đóng các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trước ngày 01/04/2023 của từng vùng cụ thể như sau:                                                                                                                                                                                                                                     

Doanh nghiệp
            Thuộc Vùng
Mức lương thấp nhất để tham gia bảo hiểm bắt buộc 
            (BHXH, BHYT, BHTN) 
năm 2023
           
Đối với lao động chưa qua học nghề
           
(làm công việc giản đơn nhất)
           
           
Đối với lao động đã qua học nghề
           
(Phải cộng thêm 7%)
           
Vùng 1 4.680.000đ/tháng 5.007.600đ/tháng
Vùng 2 4.160.000đ/tháng 4.451.200đ/tháng
Vùng 3 3.640.000đ/tháng 3.894.800đ/tháng
Vùng 4 3.250.000đ/tháng 3.477.500đ/tháng

* Ngoài ra: Người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.

2.2. Mức tiền lương cao nhất để tham gia BHXH bắt buộc hàng tháng trong năm 2024:      

Loại Bảo Hiểm Quy định mức Không quá
Bảo Hiểm Xã Hội
            và Bảo Hiểm Y Tế
Không được
            cao hơn 20 lần
            mức lương
            cơ sở.
           
+ Trước ngày 01/07/2024: = 20 * 1.800.00 = 36.000.000đ
           
Từ ngày 01/07/2024 = 20 * 2.340.000 = 46.800.000đ
           
Bảo Hiểm Thất Nghiệp Không được
            cao hơn 20 lần
            mức lương
            tối thiểu vùng.
= 20 * "Mức lương tối thiểu của từng vùng"
            Ví dụ: Mức lương đóng bảo hiểm thất nghiệp cao nhất bằng:
            99.200.000 đ/tháng (với vùng I);
            88.200.000 đ/tháng (với vùng II)

* Thông tin về mức lương cơ sở mới nhất năm 2024:
+ Trước ngày 01/07/2024 áp dụng mức: 1.800.000đồng/tháng Theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP
+ Từ ngày 01/07/2024 áp dụng mức: 2.340.000đồng/tháng Theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP

III. Bảng tỷ lệ trích đóng các khoản bảo hiểm mới nhất năm 2024 như sau

Theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH như sau:                                                                                                                                                                                                        
Đối tượng Người sử dụng lao động (DN) đóng   Người lao động đóng
Loại BH Bảo Hiểm Xã Hội BHYT BHTN   Bảo Hiểm Xã Hội BHYT BHTN
Qũy Hưu Trí
            Tử Tuất
Ốm Đau
            Thai Sản
TNLĐ
            BNN
      Hưu Trí
            Tử Tuất
Ốm Đau
            Thai Sản
TNLĐ
            BNN
   
Mức đóng 14% 3% 0,5% 3% 1%   8% 0% 0 1,5% 1%
Tổng 17,5%       8%    
21,5%   10,5%
  32%
(TNLĐ - BNN: Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp)
 Ghi chú: 
Mức đóng bảo hiểm = Tiền lương tháng làm căn cứ đóng BH X Tỷ lệ trích các khoản bảo hiểm
Trong đó: Tiền lương tháng làm căn cứ đóng BH được xác định như mục II nêu trên
* Khoản kinh phí công đoàn và đoàn phí công đoàn: 
Ngoài các khoản trích về bảo hiểm bắt buộc nêu trên doanh nghiệp còn phải đóng thêm kinh phí công đoàn cho Liên Đoàn Lao Động Quận/Huyện.
Mức đóng kinh phí công đoàn = 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động. (Theo Nghị định 191/2013/NĐ-CP). 
2% kinh phí công đoàn này, doanh nghiệp phải đóng tất, người lao động không phải đóng kinh phí công đoàn.
Nhưng nếu người lao động tham gia công đoàn sẽ phải đóng đoàn phí. Chi tiết về mức đóng và phương thức đóng các bạn xem tại đây: Đoàn phí công đoàn và Kinh phí công đoàn năm 2024 
Tỷ lệ trích nộp bảo hiểm
  

IV. Ví dụ về cách xác định mức tiền đóng BH và cách thực hiện trích nộp.

* Thông tin về người lao động 
tháng 1 năm 2024:                                                        
Nhân Viên
            (Ký HĐLĐ thời hạn 36 tháng)
Các khoản tthỏa thuận trên hợp đồng lao động (Tính trên 1 tháng) Tham gia
            tổ chức
            công đoàn
Lương Chính Phụ Cấp
Chức Vụ Trách Nhiệm Ăn Điện Thoại Xăng Xe Nhà ở
Huỳnh Hiểu Minh 6.000.000 2.000.000 0 850.000 500.000 400.000 1.000.000
Phạm Băng Băng 4.800.000 0 1.000.000 730.000 300.000 300.000 0 Không

* Xác định các khoản phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc:                                                                                                             
Nhân Viên Các Khoản
            Phải Tham Gia BHXH bắt buộc
Các Khoản Không Phải
            Tham Gia BHXH bắt buộc
Lương Chính P/C Chức Vụ P/C Trách Nhiệm Tổng Cộng Ăn Điện Thoại Xăng Xe Nhà Ở
Huỳnh Hiểu Minh 6.000.000 2.000.000 0 8.000.000 850.000 500.000 400.000 1.000.000
Phạm Băng Băng 4.800.000 0 1.000.000 5.800.000 730.000 300.000 300.000 0

* Thực hiện trích nộp bảo hiểm, KPCĐ, ĐPCĐ tháng 1 năm 2024:
Nhân Viên Lương
            Tham Gia
            Bảo Hiểm
Bảo Hiểm Công Đoàn
Trích BH
            trừ vào lương nhân viên
Trích BH
            tính vào chi phí của DN
Kinh Phí
            Công Đoàn
Đoàn Phí
            Công Đoàn
BHXH
            (8%)
BHYT
            (1,5%)
BHTN
            (1%)
BHXH
            (17,5%)
BHYT
            (3%)
BHTN
            (1%)
DN đóng
            (2%)
NLĐ đóng
            (1%)
Huỳnh Hiểu Minh 8.000.000 640.000 120.000 80.000 1.400.000 240.000 80.000 160.000 80.000
Phạm Băng Băng 5.800.000 464.000 87.0000 58.000 1.015.000 174.000 58.000 116.000 0

Cách tính: Mức trích từng khoản (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, ĐPCĐ) = Mức lương tham gia BHXH X Tỷ lệ trích
1. Phải tham gia đầy đủ các loại bảo hiểm BHXH, BH TNLĐ-BNN, BHYT, BHTN:
* Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, bao gồm:
1. Người làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn, HĐLĐ xác định thời hạn, HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả HĐLĐ được ký kết giữa đơn vị với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
2. Người làm việc theo HĐLĐ có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng (thực hiện từ ngày 01/01/2018); 
Lưu ý: Các đối tượng ký hợp đồng lao động từ 1 đến dưới 3 tháng chỉ phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, Không phải tham gia bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp (Theo thông báo số 3895/BHXH-TB ngày 29/12/2017 của bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội - Hướng dẫn về đối tượng tham gia và tiền lương làm căn cứ tham gia BHXH, BHYT, BHTN từ ngày 01/01/2018)
                                   
           
Nhưng hợp đồng thử việc 1 hoặc 2 tháng có phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc không?
           
Mời các bạn tham khảo cụ thể tại đây: Hợp đồng thử việc có phải đóng bảo hiểm không?
           
3. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và viên chức;
4. Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu đối với trường hợp BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân bàn giao cho BHXH tỉnh;
5. Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
6. Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn;
7. Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại Nghị định số 115/2015/NĐ-CP.
8. Người hưởng chế độ phu nhân hoặc phu quân tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài quy định tại Khoản 4 Điều 123 Luật BHXH.
9. Người lao động tại các mục 1,2,3,4,5,6 nêu trên được cử đi học, thực tập, công tác trong và ngoài nước mà vẫn hưởng tiền lương ở trong nước thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc.
 
* Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (thực hiện từ ngày 01/01/2018 theo quy định của Chính phủ). 
* Người sử dụng lao động tham gia BHXH bắt buộc bao gồm: cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo HĐLĐ.
 
Lưu ý: Với người lao động giao kết nhiều HĐLĐ.
a) Người lao động đồng thời có từ 02 HĐLĐ trở lên với nhiều đơn vị khác nhau thì đóng BHXH, BHTN theo HĐLĐ giao kết đầu tiên, đóng BHYT theo HĐLĐ có mức tiền lương cao nhất.
b) Trường hợp người lao động giao kết HĐLĐ với nhiều người sử dụng lao động mà đã đóng BHXH và quỹ BH TNLĐ-BNN tại một nơi thì người sử dụng lao động nơi còn lại phải đóng BH TNLĐ-BNN cho người lao động nếu người lao động thuộc đối tượng phải tham gia BHXH bắt buộc.

Thời hạn và thủ tục tham gia xem chi tiết tại đây: Thủ tục tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu
 
VI. Phương thức đóng theo quy định tại Điều 87 của Quyết định 595/QĐ-BHXH, cụ thể như sau

Hằng tháng, chậm nhất đến ngày cuối cùng của tháng, đơn vị trích tiền đóng BHXH, BH TNLĐ-BNN, BHYT, BHTN trên quỹ tiền lương tháng của những người lao động tham gia đồng thời trích từ tiền lương tháng đóng BHXH, BH TNLĐ-BNN, BHYT, BHTN của từng người lao động theo mức quy định, chuyển cùng một lúc vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH mở tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước. 
Đơn vị là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác hoạt đ ộng trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo sản phẩm, theo khoán đăng ký phương thức đóng hàng tháng, 03 tháng hoặc 6 tháng một lần: chậm nhất đến ngày cuối cùng của phương thức đóng, đơn vị phải chuyển đủ tiền vào quỹ BHXH.
Lưu ý: Khi lập ủy nhiệm chi, giấy nộp tiền đơn vị phải ghi đầy đủ 3 tiêu chí gồm tên đơn vị, mã đơn vị tham gia BHXH và nội dung nộp tiền. 
 Đóng theo địa bàn
1. Đơn vị đóng trụ sở chính ở địa bàn tỉnh nào thì đăng ký tham gia đóng BHXH tại địa bàn tỉnh đó theo phân cấp của BHXH tỉnh.
2. Chi nhánh của doanh nghiệp hoạt động tại địa bàn nào thì đóng BHXH tại địa bàn đó hoặc đóng tại Công ty mẹ. (Theo Khoản 1 Điều 1 Quyết định 888/QĐ-BHXH sửa đổi, bổ sung Điểm 3.2 Khoản 3 Điều 7 của Quyết định số 595/QĐ-BHXH) 

VII. Một vài các lưu ý mà các bạn cần quan tâm khi đóng bảo hiểm

1. Người lao động đồng thời có từ 02 HĐLĐ trở lên với nhiều đơn vị khác nhau thì đóng BHXH, BHTN theo HĐLĐ giao kết đầu tiên, đóng BHYT theo HĐLĐ có mức tiền lương cao nhất, đóng BHTNLĐ, BNN theo từng HĐLĐ.
2. Các trường hợp không phải đóng BHXH:
+ Người lao động không làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không đóng BHXH tháng đó. Thời gian này không được tính để hưởng BHXH.
+ Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng theo quy định của pháp luật về BHXH thì không phải đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN nhưng vẫn được hưởng quyền lợi BHYT.
3. Người lao động ngừng việc theo quy định của pháp luật về lao động mà vẫn được hưởng tiền lương thì người lao động và đơn vị thực hiện đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN theo mức tiền lương người lao động được hưởng trong thời gian ngừng việc.
4. Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì đơn vị và người lao động không phải đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN, thời gian này được tính là thời gian đóng BHXH, không được tính là thời gian đóng BHTN và được cơ quan BHXH đóng BHYT cho người lao động.
Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản được ghi trên sổ BHXH theo mức tiền lương đóng BHXH của tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản người lao động được nâng lương thì được ghi theo mức tiền lương mới của người lao động từ thời điểm được nâng lương.
Người lao động đang làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên nghỉ việc hưởng chế độ thai sản thì thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản được tính là thời gian làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên.
- Trường hợp HĐLĐ hết thời hạn trong thời gian người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản thì thời gian hưởng chế độ thai sản từ khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản đến khi HĐLĐ hết thời hạn được tính là thời gian đóng BHXH, thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản sau khi HĐLĐ hết thời hạn không được tính là thời gian đóng BHXH.
- Thời gian hưởng chế độ thai sản của người lao động chấm dứt HĐLĐ, HĐLV hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi không được tính là thời gian đóng BHXH.
- Trường hợp lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con theo quy định thì thời gian hưởng chế độ thai sản từ khi nghỉ việc đến khi đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh được tính là thời gian đóng BHXH, kể từ thời điểm đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con thì lao động nữ và đơn vị phải đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.
- Trường hợp người cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng, người mẹ nhờ mang thai hộ, người cha nhờ mang thai hộ hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng hưởng chế độ thai sản mà không nghỉ việc thì người lao động và đơn vị vẫn phải đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.
(Theo điều 42 của Quyết định 595/QĐ-BHXH)
Trốn đóng BHXH bị phạt bảy năm tù
Theo Điều 216 Bộ luật Hình sự (sửa đổi) quy định người nào có nghĩa vụ đóng BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động mà gian dối hoặc bằng thủ đoạn khác để không đóng hoặc không đóng đầy đủ theo quy định từ sáu tháng trở lên, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, phạm tội thì bị phạt tiền từ 500 triệu đồng đến 1 tỉ đồng hoặc bị phạt tù 2-7 năm.
Các doanh nghiệp vphạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội được quy định tại Nghị định 12/2022/NĐ-CP => Xem chi tiết tại đây: Mức phạt chậm đóng bảo hiểm xã hội

 

 Kế toán VAFT chúc các bạn thành thạo kế toán nha !

Kế toán VAFT chúc các bạn thành thạo kế toán nha !

Bạn muốn học làm kế toán tổng hợp - Thuế thực tế (Lập Báo cáo tài chính, Quyết toán thuế) có thể tham gia: Lớp  học thực hành kế toán thực tế.