Tài khoản kế toán 334 - Phải trả người lao động: Dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động.
- Trước khi tìm hiểu về cách hạch toán chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương, các bạn có thể xem thêm bài viết: Điều kiện để đưa chi phí tiền lương vào chi phí hợp lý, những giấy tờ, thủ tục cần thiết.
Chú ý: - Các bạn phải xác định chi tiết là tiền lương, thưởng, phụ cấp ... đó trả cho bộ phận nào và DN mình áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200 hay 133 để hạch toán cho chính xác nha.
Ví Dụ: Chi phí tiền lương cho nhân viên bán hàng thuộc bộ phận bán hàng và DN áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133, thì hạch toán vào: Nợ 6421.
=> Tiêu chí để xác định loại hình Doanh nghiệp -> Căn cứ để DN áp dụng chế dộ kế toán theo TT 133 hay 200 ...
=> Sau khi đã xác định được DN mình áp dụng chế độ kế toán nào và Tiền lương đó trả cho bộ phận nào, các bạn hạch toán cụ thể như sau (Các bạn dựa vào Bảng tính lương nha):
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (Nếu theo TT 133)
Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dỡ dang
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp (Theo TT 200)
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công (6231) (Theo TT 200)
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6271) (Theo TT 200)
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6411) (Theo TT 200)
Nợ TK 6421 – Chi phí bán hàng (Nếu theo TT 133)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421) (Theo TT 200)
Nợ TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (Nếu theo TT 133)
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348).
Chú ý: Năm 2021 và 2022 tỷ lệ trích các khoản bảo hiểm phần trích vào chi phí của Doanh nghiệp chia làm 4 giai đoạn khác nhau (Còn phần trích vào lương người lao động vẫn giữ nguyên), cụ thể như sau:
- Từ ngày 1/7/2021 - 30/9/2021:
Tỷ lệ trích là BHXH 17%, BHYT 3%, BHTN 1% (Tổng 21%)
- Từ ngày 1/10/2021 - 30/6/2022:
Tỷ lệ trích là BHXH 17%, BHYT 3%, BHTN 0% (Tổng 20%)
- Từ ngày 1/7/2022 - 30/9/2022:
Tỷ lệ trích là BHXH 17,5%, BHYT 3%, BHTN 0% (Tổng 20,5%)
- Từ ngày 1/10/2022 trở đi:
Tỷ lệ trích là BHXH 17,5%, BHYT 3%, BHTN 1% (Tổng 21,5%)
a. Khi tính trích các khoản Bảo hiểm, KPCĐ trừ vào chi phí của DN:
Các bạn phải chi tiết theo từng bộ phận nha: VD: Bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý…(Dựa vào Bảng tính lương để hạch toán nha)
Lưu ý: Dưới đây mình ví dụ là tỷ lệ trích các khoản Bảo hiểm từ ngày 1/10/2022 trở đi (Nên khi hạch toán năm 2022 các bạn chú ý các tháng theo các giai đoạn trên nha).
Cụ thể: Khi hạch toán trích từ tháng 1/10/2022 trở đi thì như sau (Các tháng đầu năm 2022 các bạn phải căn cứ theo các giai đoạn như trên nha):
Nợ TK 154, 241, 622, 623, 627, 641, 642...: Tiền lương tham gia BHXH x 23,5% (Từ ngày 1/10/2022 là 23,5% nha vì cộng cả KPCĐ nữa)
Có TK 3383 (BHXH) : Tiền lương tham gia BHXH x 17,5%
Có TK 3384 (BHYT) : Tiền lương tham gia BHXH x 3%
Có TK 3386 (hoặc 3385) (BHTN) : Tiền lương tham gia BHXH x 1%
Có TK 3382 ( KPCĐ) : Tiền lương tham gia BHXH x 2%
Chu ý: Riêng khoản Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)
- Nếu DN áp dụng theo Thông tư 200 là TK: 3386
- Nếu DN áp dụng theo Thông tư 133 là TK: 3385
b. Trích khoản Bảo hiểm trừ vào lương của nhân viên:
Nợ TK 334 : Tiền lương tham gia BHXH x 10,5%
Có TK 3383 : Tiền lương tham gia BHXH x 8%
Có TK 3384 : Tiền lương tham gia BHXH x 1,5%
Có TK 3386 (hoặc 3385) : Tiền lương tham gia BHXH x 1%
c. Hạch toán khi nộp tiền Bảo hiểm:
- Dựa vào Giấy nộp tiền cho Cơ quan BHXH, Liên đoàn lao động Quận (huyện) nha:
Nợ TK 3383 : Số tiền đã trích BHXH (Tiền lương tham gia BHXH x 25,5%)
Nợ TK 3384 : Số tiền đã trích BHYT (Tiền lương tham gia BHXH x 4,5%)
Nợ TK 3386 (hoặc 3385) : Số tiền đã trích BHTN (Tiền lương tham gia BHXH x 2%)
Nợ TK 3382 : Số tiền đóng kinh phí công đoàn (Tiền lương tham gia BHXH x 2%)
Có TK 1111, 1121 : Tổng phải nộp (Tiền lương tham gia BHXH x 34%)
Cụ thể:
- Nộp cho bên Cơ quan BHXH là 32%
- Nộp cho bên Liên đào lao động Quận, huyện: 2%
a. Khi trừ số thuế TNCN phải nộp vào lương của nhân viên:
Nợ TK 334 : Tổng số thuế TNCN khấu trừ
Có TK 3335 : Thuế TNCN
b. Khi nộp tiền thuế TNCN vào ngân sách:
Nợ TK 3335 : số Thuế TNCN phải nộp
Có TK 1111, 1121
- Khi thanh toán tiền lương hoặc nhân viên ứng trước tiền lương:
Nợ TK 334: Phải trả người lao động
Có TK 111, 112 : Số tiền trả
Lưu ý: Các bạn phải dựa vào Bảng thanh toán tiền lương, phiếu chi lương để hạch toán khi trả lương nha.
- Nếu sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá bán chưa có thuế GTGT:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 5118 - Doanh thu khác (Giá bán chưa có thuế GTGT).
- Nếu không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá thanh toán:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 5118 - Doanh thu khác (Giá thanh toán).
- Khi xác định số tiền thưởng trả công nhân viên từ quỹ khen thưởng:
Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Có TK 334 - Phải trả người lao động.
- Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động.
Có các TK 111, 112,. . .
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3383)
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341).
- Khi nhận được tiền của Cơ quan BHXH trả cho DN:
Nợ TK 111, 112:
Có TK 3383
- Khi trả tiền chế độ thai sản, ốm đau, tai nạn ... cho nhân viên
Nợ TK 334 :
Có TK 111, 112