Danh sách các trường hợp và không được viết tắt trên chứng từ Kế toán - Đào Tạo Kế Toán

Danh sách các trường hợp và không được viết tắt trên chứng từ Kế toán - Đào Tạo Kế Toán
Slider 1
Slider 2
Slider 3
Danh sách các trường hợp và không được viết tắt trên chứng từ Kế toán

 Dưới đây là danh sách các trường hợp được và không được viết tắt trên hóa đơn chứng từ mà các bạn Kế toán cần biết:

1. Các trường hợp được phép viết tắt trên hóa đơn


Vấn đề này được căn cứ vào Điểm b Khoản 2 Điều 16 Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và Nghị định 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ (được sửa đổi, bổ sung bởi Điểm b Khoản 7 Điều 3 Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ).

Trường hợp tên, địa chỉ người mua quá dài, trên hóa đơn người bán được viết ngắn gọn một số danh từ thông dụng như: "Phường" thành "P"; "Quận" thành "Q", "Thành phố" thành "TP", "Việt Nam" thành "VN" hoặc "Cổ phần" là "CP", "Trách nhiệm Hữu hạn" thành "TNHH", "khu công nghiệp" thành "KCN", "sản xuất" thành "SX", "Chi nhánh" thành "CN"… nhưng phải đảm bảo đầy đủ số nhà, tên đường phố, phường, xã, quận, huyện, thành phố, xác định được chính xác tên, địa chỉ doanh nghiệp và phù hợp với đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế của doanh nghiệp.

DANH DANH MỤC NHỮNG TỪ ĐƯỢC PHÉP VIẾT TẮT TRÊN HÓA ĐƠN (CĂN CỨ VÀO ĐIỂM B KHOẢN 7 ĐIỀU 3 CỦA THÔNG TƯ 26/2015/TT-BTC )
 

2. Trường hợp không được viết tắt trên chứng từ kế toán


Vấn đề này được căn cứ vào Khoản 3 Điều 18 Luật kế toán 2015.

Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán không được viết tắt, không được tẩy xóa, sửa chữa; khi viết phải dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo. Chứng từ bị tẩy xóa, sửa chữa không có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán. Khi viết sai chứng từ kế toán thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ viết sai.