Trong tháng 5/2023 tại Công ty kế toán VAFT phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:
1. Ngày 02/05/2023 mua 1 bộ điều hòa LG, giá trị: 44.000.000 đã có thuế GTGT 10% (TSCĐ), chi phí vận chuyển lắp đặt 2.200.000 đã có thuế. Đã thanh toán chuyển khoản.
- Định khoản Nguyên giá TSCĐ:
Nợ TK 2111: 40.000.000đ (Tài sản cố định)
Nợ TK 1332: 4.000.000đ
Có TK 1121: 44.000.000đ
- Định khoản chi phí vận chuyển:
Nợ TK 2111 : 2.000.000đ,
Nợ TK 1332 : 200.000đ
Có TK 1121 : 2.200.000đ.
Hoặc các bạn có thể thực hiện 1 bút toán kép như sau:
Nợ TK 2111: 42.000.000đ
Nợ TK 1332: 4.200.000đ
Có TK 1121: 46.200.000đ
2. Ngày 03/05/2023, Gửi tiền mặt vào TK ngân hàng số tiền 500.000.000.
Nợ TK 1121: 500.000.000
Có TK 1111 : 500.000.000
3. Ngày 04/05/2023 Nhân viên A tạm ứng số tiền 10.000.000 đi công tác (Nhiệm vụ: Kiểm tra các Chi nhánh, cửa hàng) và tạm ứng tiền lương: 5.000.000
- Hạch toán tiền tạm ứng đi công tác:
Nợ TK 141 : 10.000.000đ
Có TK 1111 : 10.000.000đ
- Hạch toán tiền lương tạm ứng trước:
Nợ TK 334 : 5.000.000
Có TK 111 : 5.000.000
4. Ngày 06/05/2023 mua hàng hóa (máy tính ACER): Số lượng 20 chiếc, giá mua chưa có thuế 5.000.000/chiếc, thuế GTGT 10%. Chưa thanh toán cho Công ty bán. Chi phí vận chuyển: 1.100.000đ (đã bao gồm Thuế GTGT 10%) đã thanh toán bằng tiền mặt.
- Định khoản tiền mua hàng:
Nợ TK 156 : 20 x 5.000.000 = 100.000.000
Nợ TK 1331 : 10.000.000
Có TK 331 : 110.000.000
- Định khoản chi phí vận chuyển mua hàng:
Nợ TK 156 : 1.000.000
Nợ TK 1331 : 100.000
Có TK 111 : 1.100.000
=> Đơn giá nhập kho của 1 ACER = 101.000.000/20 = 5.050.000
5. Ngày 07/05/2023: Nhân viên A đi công tác về lập Bảng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ để quyết toán khoản tạm ứng, tổng cộng hết: 9.500.000. Đã trả lại 500.000
- Định khoản chi phí tạm ứng đi công tác:
Nợ TK 642 : 9.500.000 (Vì mục đích đi kiểm tra chi nhánh, cửa hàng -> Chi phí quản lý)
Có TK 141 : 9.500.000
- Khi Nhân viên A trả lại tiền mặt:
Nợ TK 111 : 500.000
Có TK 141 : 500.000
6. Ngày 08/05/2023 Công ty TNHH Mạnh Hùng (là khách hàng) thanh toán tiền mua hàng của kỳ trước (chuyển khoản qua ngân hàng): 50.000.000
Nợ TK 112 : 50.000.000đ
Có TK 131 : 50.000.000đ
7. Ngày 10/05/2023, mua Hàng hoá (IPHONE 5S) của Công ty TNHH TM DV Hải Nam, số lượng: 20 chiếc. Giá mua chưa thuế: 11.000.000/chiếc, thuế GTGT 10%. Chuyển khoản thanh toán trước cho Công ty Hải Nam: 150.000.000vnđ, số còn lại chưa thanh toán. chi phí vân chuyển: 2.200.000 vnđ đã bao gồm thuế GTGT 10% và đã thanh toán tiền mặt.
- Hạch toán khoản tiền trả trước cho người bán:
Nợ TK 331 : 150,000,000
Có TK 112 : 150,000,000
- Định khoản khi hàng về nhập kho:
Nợ TK 156 : 220.000.000
Nợ TK 1331 : 22.000.000
Có - TK 331 : 242.000.000
- Định khoản chi phí vận chuyển:
Nợ TK 156 : 2.000.000
Nợ TK 1331 : 200.000
Có TK 1111: 2.200.000
-> Hoặc các bạn có thể hạch toán gộp vào như sau:
Nợ TK 156 : 220.000.000 + 2.000.000
Nợ TK 1331 : 22.000.000 + 200.000
Có TK 111 : 2.200.000
Có TK 112 : 150,000,000
Có TK 331 : 92.000.000
8. Ngày 15/05/2023 Công ty chuyển khoản trả nợ cho Công ty Hải Nam (Nhà Cung cấp) số tiền: 92.000.000 đồng.
Nợ TK 331 : 92.000.000
Có TK 1121: 92.000.000
9. Ngày 16/05/2023 Rút Tiền gửi Ngân hàng về Nhập Quỹ Tiền Mặt, số tiền: 200.000.000 đồng.
Nợ TK 1111: 200.000.000
Có TK 1121 : 200.000.000
10. Ngày 20/05/2023 Công ty phải Nộp Thuế GTGT đầu ra số tiền: 50.000.000 đồng, nộp bằng chuyển khoản.
Nợ TK 33311: 50.000.000
Có TK 1111: 50.000.000
11. Ngày 25/05/2023 Bán hàng cho Công ty Cát Tường, 10 máy tính ACER, đơn giá 8.000.000/chiếc = 80.000.000. Đơn giá trên là chưa có thuế GTGT 10%. Công ty Cát Tường chưa thanh toán.
- Định khoản phản ánh Doanh thu:
Nợ TK 131 : 88.000.000
Có TK 5111 : 80.000.000
Có TK 3331 : 8.000.000
- Định khoản phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632 : 50.500.000 (Giá vốn theo Nghiệp vụ 4 bên trên)
Có TK 156 : 50.500.000
12. Ngày 26/52/2023 Công ty Cát Tường thanh toán toàn bộ: 88.000.000 bằng chuyển khoản:
Nợ TK 1121 : 88.000.000
Có TK 131 : 88.000.000
13. Ngày 30/05/2023
- Thanh toán tiền lương cho bộ phận nhân bán hàng bằng Tiền mặt số tiền: 60.000.000
- Thanh toán tiền lương cho bộ phận quản lý bằng Tiền mặt số tiền: 50.000.000
a, Định khoản theo Thông tư 133:
- Khi tính lương:
Nơ TK 6421 : 60.000.000
Nợ TK 6422 : 50.000.000
Có TK 334 : 110.000.000
- Khi trả lương cho nhân viên:
Nợ TK 334 : 110.000.000
Có TK 1111: 110.000.000
b, Định khoản theo Thông tư 200:
- Khi tính lương:
Nơ TK 6411 : 60.000.000
Nợ TK 6421 : 50.000.000
Có TK 334 : 110.000.000
- Khi trả lương cho nhân viên:
Nợ TK 334 : 110.000.000
Có TK 1111: 110.000.000