Tỷ lệ trích các khoản theo lương BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ mới nhất - Đào Tạo Kế Toán

Tỷ lệ trích các khoản theo lương BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ mới nhất - Đào Tạo Kế Toán
Slider 1
Slider 2
Slider 3
Tỷ lệ trích các khoản theo lương BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ mới nhất

 Tỷ lệ trích các khoản theo lương 2024 BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ . 

Tỷ lệ trích bảo hiểm 2023 mới nhất: Quy định về tỷ lệ trích bảo hiểm xã hội (BHXH), BHYT, BHTN, KPCĐ; Tỷ lệ trích nộp bảo hiểm của Doanh nghiệp và của người lao động... cụ thể như sau. 

 

I. Tỷ lệ trích bảo hiểm năm 2024 cụ thể như sau

Căn cứ theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ quy định về tỷ lệ trích bảo hiểm từ ngày 01/7/2021 như sau:


Điều 2. Mức đóng và thời gian áp dụng mức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
1. Mức đóng: Bằng 
0% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội.
2. Thời gian áp dụng: 12 tháng, 
từ ngày 01 tháng 7 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022.


- Người sử dụng lao động hỗ trợ toàn bộ số tiền có được từ việc giảm đóng Quỹ Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động phòng chống đại dịch COVID-19.
 
Căn cứ theo Nghị Quyết 116/NQ-CP ngày 24/9/2021 của Chính Phủ quy định:
 
"2. 
Giảm mức đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp cho người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19
a) Đối tượng áp dụng
Người sử dụng lao động quy định tại Điều 43 của Luật Việc làm (không bao gồm các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên) đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp trước ngày 01 tháng 10 năm 2021.
b) Mức giảm đóng
Người sử dụng lao động được giảm mức đóng 
từ 1% xuống bằng 0% quỹ tiền lương tháng của những người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
c) Thời gian thực hiện giảm mức đóng
12 tháng, 
kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 9 năm 2022."

Như vậy tỷ lệ trích bảo hiểm năm 2021 - 2022 chia làm 5 giai đoạn như sau:
a, Giai đoạn từ ngày 01/1/2021 đến hết ngày 30/6/2021 (6 tháng) tỷ lệ trích bảo hiểm sẽ như sau:

Các khoản Bảo hiểm trích theo lương Trích vào Chi phí của DN Trích vào lương của NLĐ Tổng
1. Bảo hiểm xã hội
(BHXH)
17,5% 8% 25,5%
2. Bảo hiểm y tế
(BHYT)
3% 1,5% 4,5%
3. Bảo hiểm thất nghiệp
(BHTN)
1% 1% 2%
Tổng các khoản BH 21,5% 10,5% 32%

b, Giai đoạn từ ngày 01/7/2021 đến hết ngày 30/9/2021 (3 tháng) tỷ lệ trích bảo hiểm sẽ như sau:

Các khoản Bảo hiểm trích theo lương Trích vào Chi phí của DN Trích vào lương của NLĐ Tổng
1. Bảo hiểm xã hội
(BHXH)
17% 8% 25%
2. Bảo hiểm y tế
(BHYT)
3% 1,5% 4,5%
3. Bảo hiểm thất nghiệp
(BHTN)
1% 1% 2%
Tổng các khoản BH 21% 10,5% 31,5%

c, Giai đoạn từ ngày 01/10/2021 đến hết ngày 30/6/2022 (9 tháng) tỷ lệ trích bảo hiểm sẽ như sau:

Các khoản Bảo hiểm trích theo lương Trích vào Chi phí của DN Trích vào lương của NLĐ Tổng
1. Bảo hiểm xã hội
(BHXH)
17% 8% 25%
2. Bảo hiểm y tế
(BHYT)
3% 1,5% 4,5%
3. Bảo hiểm thất nghiệp
(BHTN)
0% 1% 1%
Tổng các khoản BH 20% 10,5% 30,5%
4. Kinh phí công đoàn
(KPCĐ)
2%   2%
=> Tổng các khoản:
Bảo hiểm + Công đoàn
22% 10,5% 32,5%

- Cụ thể trong khoản trích BHXH là 17% trích vào DN thì trong đó: Trích 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất, 3% vào quỹ ốm đau và thai sản, 0% vào quỹ Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- Còn 8% trích vào lương Người lao động (sẽ đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất).

d, Giai đoạn từ ngày 01/7/2022 đến hết ngày 30/9/2022 (3 tháng) tỷ lệ trích bảo hiểm như sau:
Các khoản Bảo hiểm trích theo lương Trích vào Chi phí của DN Trích vào lương của NLĐ Tổng
1. Bảo hiểm xã hội
(BHXH)
17,5% 8% 25,5%
2. Bảo hiểm y tế
(BHYT)
3% 1,5% 4,5%
3. Bảo hiểm thất nghiệp
(BHTN)
0% 1% 1%
Tổng các khoản BH 20,5% 10,5% 31%
4. Kinh phí công đoàn
(KPCĐ)
2%   2%
=> Tổng các khoản:
Bảo hiểm + Công đoàn
22,5% 10,5% 33%

- Cụ thể trong khoản trích BHXH là 17,5% trích vào DN thì trong đó: Trích 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất, 3% vào quỹ ốm đau và thai sản, 0,5% vào quỹ Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

e, Giai đoạn từ ngày 01/10/2022 trở đi tỷ lệ trích bảo hiểm như sau:
Các khoản Bảo hiểm trích theo lương Trích vào Chi phí của DN Trích vào lương của NLĐ Tổng
1. Bảo hiểm xã hội
(BHXH)
17,5% 8% 25,5%
2. Bảo hiểm y tế
(BHYT)
3% 1,5% 4,5%
3. Bảo hiểm thất nghiệp
(BHTN)
1% 1% 2%
Tổng các khoản BH 21,5% 10,5% 32%
4. Kinh phí công đoàn
(KPCĐ)
2%   2%
=> Tổng các khoản:
Bảo hiểm + Công đoàn
23,5% 10,5% 34%

- Cụ thể trong khoản trích BHXH là 17,5% trích vào DN thì trong đó: Trích 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất, 3% vào quỹ ốm đau và thai sản, 0,5% vào quỹ Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

- Trường hợp là doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề có nguy cơ cao về TNLĐ-BNN: Nếu đủ điều kiện, có văn bản đề nghị và được Bộ LĐTBXH chấp thuận thì được đóng vào quỹ TNLĐ-BNN với mức 0.3%.

Như vậy:
+) Đóng cho Liên đoàn lao động Quận, huyện là: 2% (KPCĐ)
-> Trên Tổng quỹ tiền lương hàng tháng mà DN chi trả cho người lao động tham gia BHXH.


+) Đóng cho Cơ quan BHXH Quận, huyện như sau: 
  - Từ tháng 10/2021 đến hết 30/6/2022 Hàng tháng DN phải đóng cho:
    +) Cơ quan BHXH Quận, huyện là: 
30,5% (BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN).
     (Trong đó: Trích vào Chi phí của DN là: 20% và trích vào tiền lương của người lao động là: 10,5%).


  - Từ tháng 7/2022 đến hết 30/9/2022 Hàng tháng DN phải đóng cho:
    +) Cơ quan BHXH Quận, huyện là: 
31% (BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN).
     (Trong đó: Trích vào Chi phí của DN là: 20,5% và trích vào tiền lương của người lao động là: 10,5%).


  - Việc giảm trừ mức đóng BHTN sẽ được thực hiện tự động, không phát sinh thủ tục hành chính.

  - Từ tháng 10/2022 trở đi Hàng tháng DN phải đóng cho:
    +) Cơ quan BHXH Quận, huyện là: 
32% (BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN).
     (Trong đó: Trích vào Chi phí của DN là: 21,5% và trích vào tiền lương của người lao động là: 10,5%).
 

 Tổng hợp Mẫu Bảng thanh toán tiền lương Excel theo thông tư 200, 133

II. Mức tiền lương đóng BHXH, BHTN, BHYT 2022

- Mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác quy định tại điểm a, tiết b1 điểm b và tiết c1 điểm c khoản 5 Điều 3 của Thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH. (theo Điều 1 Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH).

Chi tiết mức lương, các khoản phụ cấp phải đóng BHXH và không phải đóng BHXH xem tại đây:
 
Chú ý 1:
- Mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.
Cụ thể:
- Mức tiền lương tháng thấp nhất để tính mức đóng BHXH là 
mức lương tối thiểu vùng và mức tối đa là 20 lần mức lương cơ sở.
- Riêng BHTN tối đa bằng 20 lần mức lương tối thiểu vùng.
 
Chú ý 2:
- Từ ngày 1/7/2022: Thì không còn quy định Người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng nữa.
  Nghĩa là:
    +) Những DN mới thành lập từ ngày 1/7/2022 trở đi thì không áp dụng quy định cộng thêm 7% nữa.
    +) Nhưng những DN thành lập trước ngày 1/7/2022 mà trước đó trong hợp động lao động hoặc các văn bản khác có quy định về việc này thì vẫn tiếp tục áp dụng cộng thêm 7% từ ngày 1/7/2022.


=> Cách xác định mức lương tối thiểu vùng và mức lương cơ sở như sau:
 
a. Mức lương tối thiểu vùng năm 2022 cụ thể như sau:
Chú ý: Mức lương tối thiều vùng năm 2002 cũng có 2 giai đoạn, cụ thể như sau:

+) Mức lương tối thiều vùng từ 1/1/2022 - 30/6/2022:
Căn cứ theo Điều 96 và Điều 103 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định:
(từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, mức lương tối thiểu vùng được quy định tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ).

Như vậy, kể từ ngày 01/01/2022, mức lương tối thiểu vùng năm 2022 vẫn được thực hiện theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Mức lương tối thiểu vùng từ 1/1/2022 - 30/6/2022   Vùng   
4.420.000 đồng/tháng vùng I
3.920.000 đồng/tháng vùng II
3.430.000 đồng/tháng vùng III
3.070.000 đồng/tháng vùng IV

=> Theo quy định trên thì Mức lương đóng BHXH thấp nhất đối với những người đã qua đào tạo, học nghề như sau:

Mức lương tối thiểu từ 1/1/2022-30/6/2022 Vùng
4.420.000 + (4.420.000 x 7%) = 4.729.400 Vùng I
3.920.000 + (3.920.000 x 7%) = 4.194.400 Vùng II
3.430.000 + (3.430.000 x 7%) = 3.670.100 Vùng III
3.070.000 + (3.070.000 x 7%) = 3.284.900 Vùng IV

Ví dụ 1: Công ty A hoạt động tại Hà Nội (tức là thuộc Vùng 1) thì cách xác định mức lương tối thiểu để đóng BHXH như sau:
  - Những người lao động 
làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất thì mức lương tối thiểu tham gia BHXH là: 4.420.000
  - Những người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề thì mức lương tối thiểu tham gia BHXH là: 4.420.000 + (4.420.000 x 7%) = 4.729.400.

Ví dụ 2: Kế toán VAFT tham gia BHXH cho bạn nhân viên kế toán với mức lương là: 5.000.000 đ/tháng (đảm bảo đúng quy định là lớn hơn 4.729.400)

=> Tỷ lệ trích nộp Bảo hiểm hàng tháng như sau:
  - Nộp cho Cơ quan BHXH Quận, huyện là: 5.000.000 x 30,5% = 1.525.000 đ
(Trong đó: Trích vào Chi phí của DN là: 
20% = 1.000.000 đ và trích vào tiền lương của người lao động là: 10,5% = 525.000).
  - Nộp cho Liên đoàn lao động Quận, huyện là: 5.000.000 x 
2% 100.000đ
(Trích vào chi phí của DN).


+) Mức lương tối thiều vùng từ ngày 1/7/2022:
Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định cụ thể như sau:
Quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
Vùng Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I 4.680.000 22.500
Vùng II 4.160.000 20.000
Vùng III 3.640.000 17.500
Vùng IV 3.250.000 15.600

Như mình có nói bên trên là từ ngày 1/7/2022 sẽ không còn quy định việc cộng thêm 7% đối với những lao động đã qua học nghề. Nhưng những DN đã thành lập trước ngày 1/7/2022 mà trên hợp đồng lao động hoặc văn bản thỏa thuận khác nếu có quy định việc cộng thêm 7% thì vẫn tiếp tục áp dụng. 
 
b. Mức lương cơ sở năm 2022:

- Từ ngày 1/7/2017 
đến ngày 30/6/2018 là: 1.300.000.
- Từ ngày 1/7/2018 đến ngày 30/6/2019 là: 1.390.000 đồng/tháng.
- Từ ngày 1/7/2019 đến ngày 30/6/2020 là: 1.490.000 đồng/tháng.
- Từ ngày 1/7/2020 là: 1.490.000 đồng/tháng.
- Mức lương cơ sở năm 2021 là: 1.490.000 đồng/tháng
- Mức lương cơ sở năm 2022 là: 
1.490.000 đồng tháng
=> Mức lương tối đa đóng BHXH năm 2022 là = 1.490.000 x 20 lần = 29.800.000 

Lưu ý:
- Trường hợp: Người lao động có từ 02 hợp đồng lao động trở lên với nhiều đơn vị khác nhau thì đóng BHXH, BHTN theo HĐLĐ giao kết đầu tiênđóng BHYT theo HĐLĐ có mức tiền lương cao nhất.
 

III. Thời hạn nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN

Theo Quyết định 595/QĐ-BHXH quy định về cụ thể như sau: 
1. Đóng hằng tháng
- Hằng tháng, 
chậm nhất đến ngày cuối cùng của tháng.

-> Đơn vị trích tiền đóng BHXH bắt buộc trên quỹ tiền lương tháng của những người lao động tham gia BHXH bắt buộc, đồng thời trích từ tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc của từng người lao động theo mức quy định, chuyển cùng một lúc vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH mở tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước.

2. Đóng 03 tháng hoặc 06 tháng một lần
- Đơn vị là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo sản phẩm, theo khoán thì đóng theo phương thức hằng tháng hoặc 03 tháng, 06 tháng một lần.
-> Chậm nhất đến ngày cuối cùng của phương thức đóng, đơn vị phải chuyển đủ tiền vào quỹ BHXH.

3. Đóng theo địa bàn
- Đơn vị đóng trụ sở chính ở địa bàn tỉnh nào thì đăng ký tham gia đóng BHXH tại địa bàn tỉnh đó theo phân cấp của BHXH tỉnh.
- Chi nhánh của doanh nghiệp hoạt động tại địa bàn nào thì đóng BHXH tại địa bàn đó. 

Xem thêm : Thủ tục đăng ký tham gia Bảo hiểm hiểm xã hội

 

 Kế toán VAFT chúc các bạn thành thạo kế toán nha !

Kế toán VAFT chúc các bạn thành thạo kế toán nha !

Bạn muốn học làm kế toán tổng hợp - Thuế thực tế (Lập Báo cáo tài chính, Quyết toán thuế) có thể tham gia: Lớp  học thực hành kế toán thực tế.