Mức lương và các khoản phụ cấp phải đóng BHXH 2023. Quy định về các khoản phụ cấp không phải đóng BHXH 2023; Các khoản phụ cấp phải đóng BHXH; Mức lương đóng BHXH 2023; Các khoản tiền thưởng, hỗ trợ… phải đóng và không phải đóng bảo hiểm xã hội. - Đào Tạo Kế Toán

Mức lương và các khoản phụ cấp phải đóng BHXH 2023. Quy định về các khoản phụ cấp không phải đóng BHXH 2023; Các khoản phụ cấp phải đóng BHXH; Mức lương đóng BHXH 2023; Các khoản tiền thưởng, hỗ trợ… phải đóng và không phải đóng bảo hiểm xã hội. - Đào Tạo Kế Toán
Slider 1
Slider 2
Slider 3
Mức lương và các khoản phụ cấp phải đóng BHXH 2023. Quy định về các khoản phụ cấp không phải đóng BHXH 2023; Các khoản phụ cấp phải đóng BHXH; Mức lương đóng BHXH 2023; Các khoản tiền thưởng, hỗ trợ… phải đóng và không phải đóng bảo hiểm xã hội.

Mức lương và các khoản phụ cấp phải đóng BHXH 2023. 

Quy định về các khoản phụ cấp không phải đóng BHXH 2023; Các khoản phụ cấp phải đóng BHXH; Mức lương đóng BHXH 2023; Các khoản tiền thưởng, hỗ trợ… phải đóng và không phải đóng bảo hiểm xã hội.

 

 Lưu ý:

- Người lao động đồng thời có từ 02 hợp đồng lao động trở lên với nhiều đơn vị khác nhau thì:
    Đóng 
BHXH, BHTN theo HĐLĐ giao kết đầu tiên.
    Đóng 
BHYT theo HĐLĐ có mức tiền lương cao nhất.
 


Căn cứ theo Điều 1 Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH, Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH quy định:


I. Mức lương và các khoản phụ cấp phải đóng BHXH 2023

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác quy định tại điểm a, tiết b1 điểm b và tiết c1 điểm c khoản 5 Điều 3 của Thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH.


Điểm a, tiết b1 điểm b và tiết c1 điểm c khoản 5 Điều 3 của Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH như sau:

a) Mức lương theo công việc hoặc chức danh: ghi mức lương tính theo thời gian của công việc hoặc chức danh theo thang lương, bảng lương do người sử dụng lao động xây dựng theo quy định tại Điều 93 của Bộ luật Lao động; đối với người lao động hưởng lương theo sản phẩm hoặc lương khoán thì ghi mức lương tính theo thời gian để xác định đơn giá sản phẩm hoặc lương khoán;

b1) Các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việcđiều kiện sinh hoạtmức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động 
chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ;

c1) Các khoản bổ sung 
xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương;
 
 

II. Các khoản phụ cấp không phải đóng BHXH 2023 gồm

Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không bao gồm các chế độ và phúc lợi khác như:
Thưởng theo quy định tại Điều 104 của Bộ luật Lao độngtiền thưởng sáng kiến;


Điều 104 của Bộ luật lao động số 45/2019/QH14 như sau:

1. Thưởng là số tiền hoặc tài sản hoặc bằng các hình thức khác mà người sử dụng lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanhmức độ hoàn thành công việc của người lao động.

2. Quy chế thưởng do người sử dụng lao động quyết định và công bố công khai tại nơi làm việc sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.

Tiền ăn giữa ca;
Các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ;
Hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác ghi thành mục riêng trong hợp đồng lao động quy định tại tiết c2 điểm c khoản 5 Điều 3 của Thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH.

Tiết c2 điểm c khoản 5 Điều 3 của Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH như sau:

c2) Các khoản bổ sung không xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động, trả thường xuyên hoặc không thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương gắn với quá trình làm việc, kết quả thực hiện công việc của người lao động.

- Đối với các chế độ và phúc lợi khác như thưởng theo quy định tại Điều 104 của Bộ luật Lao động, tiền thưởng sáng kiến; tiền ăn giữa ca; các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ; hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác thì ghi thành mục riêng trong hợp đồng lao động.
 

Tiền thưởng lương tháng 13 có phải đóng BHXH không?

Theo Công văn 560/LĐTBXH-BHXH ngày 06/2/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội quy định:

- Theo quy định tại các văn bản nêu trên thì từ ngày 01/01/2018 trở đi, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác. Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không bao gồm các khoản chế độ và phúc lợi khác, như tiền thưởng theo quy định tại Điều 103 Bộ luật lao động, tiền thưởng sáng kiến; tiền ăn giữa ca; các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ; hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác.

- Đối chiếu với quy định nêu trên thì tiền thưởng của người lao động làm việc tại Ngân hàng Mizuho (bao gồm 
tiền thưởng lương tháng thứ 13 và tiền thưởng theo đánh giá kết quả công việc hàng năm không làm căn cứ để tính đóng bảo hiểm xã hội.

=> Những khoản trên phải ghi thành mục riêng trong hợp đồng lao động.
 

Phụ cấp chuyên cần có tính đóng BHXH không?

Theo Công văn 3016/LĐTBXH-BHXH ngày 30/7/2018 của Bộ lao động Thương Binh xã hội quy định về việc tiền lương đóng BHXH bắt buộc từ ngày 01/01/2018
 
- Căn cứ quy định nêu trên, 
phụ cấp ca và phụ cấp chuyên cần mà công ty Honda Việt Nam đề cập tại công văn số 1243/2017/HDVN/D ngày 29/11/2017 gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc không xác định được trước nên không phải là khoản bổ sung khác phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

- Riêng 
trợ cấp xa nhà sẽ được chi trả hằng tháng và xác định trước cho nhân viên luân chuyển, do đó, để xác định xem khoản trợ cấp này có phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hay không thì quý Sở phải xác định rõ nguồn tiền chi trả cho khoản phúc lợi này.

- Trên đây là ý kiến của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để quý Sở biết và hướng dẫn đơn vị thực hiện./.


III. Cách xác định mức lương đóng BHXH 2023

1. Mức lương tối thiểu đóng BHXH 2023:
- Mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.


2. Mức lương tối đa đóng BHXH 2023:
- Mức lương tham gia BHXH, BHYT tối đa bằng 20 tháng lương cơ sở.
    (Mức lương cơ sở năm 2021 là: 1.490.000đ/tháng)
- Mức lương tham gia BHTN tối đa bằng 20 tháng lương tối thiểu vùng.

Cụ thể cách xác định Mức lương tối thiểu vùng như sau:
 
- Đối với Người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng;

- Đối với Người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.

Mức lương tối thiểu vùng năm 2023 cụ thể như sau:

- Mức 4.420.000 đồng/tháng, áp dụng cho DN hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I.
- Mức 
3.920.000 đồng/tháng, áp dụng cho DN hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II.
- Mức 
3.430.000 đồng/tháng, áp dụng cho DN hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III.
- Mức 
3.070.000 đồng/tháng, áp dụng cho DN hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV.
(Theo Nghị định 145/2020NĐ-CP và Nghị định 90/2019/NĐ-CP)

Như vậy:
- Nếu là người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường thì mức lương tham gia BHXH tối thiểu sẽ như bảng quy định bên trên.

- Nếu là Người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề thì mức lương tham gia BHXH tối thiểu sẽ tính như sau:

Vùng Mức lương đóng BHXH tối thiểu cho người đã qua học nghề:
Vùng I = 4.420.000 + (4.420.000 x 7%) = 4.729.400 đồng/tháng
Vùng II = 3.920.000 + (3.920.000 x 7%) = 4.194.400 đồng/tháng
Vùng III = 3.430.000 + (3.430.000 x 7%) = 3.670.100 đồng/tháng
Vùng IV = 3.070.000 + (3.070.000 x 7%) = 3.284.900 đồng/tháng

Ví dụ: Cty A ở Hà Nội thuộc Vùng 1. Có 1 nhân viên tạp vụ (làm công việc đơn giản, không phải qua học nghề) và 1 nhân viên kế toán (lao động yêu cầu phải qua đào tạo).

-> Cách tính lương tham gia BHXH như sau:
- Nhân viên tạp vụ: Mức lương tối thiểu đóng BHXH: 4.729.400
- Nhân viên kế toán: Mức lương lương tối thiểu đóng BHXH:

= 4.420.000 + (4.420.000 x 7%) = 4.729.400 đồng/tháng

Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề  
Vùng Mức lương tối thiểu 2020
I 4.729.400 + (4.729.400 x 5%) = 4.965.870
II 4.194.400 + (4.194.400 x 5%) = 4.404.120
III 3.670.100 + (3.670.100 x 5%) = 3.853.605
IV 3.284.900 + (3.284.900 x 5%) = 3.449.145
 
Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề
Vùng Mức lương tối thiểu năm 2020
I 4.729.400 + (4.729.400 x 7%) =  5.060.458
II 4.194.400 + (4.194.400 x 7%) =  4.488.008
III 3.670.100 + (3.670.100 x 7%) =  3.927.007
IV 3.284.900 + (3.284.900 x 7%) =  3.514.843

Ví dụ: Công ty A ở Vùng 1: Có 1 bạn nhân viên kỹ thuật đã qua đào tạo nghề và làm công việc độc hại.
- Thì mức lương đóng Bảo hiểm xã hội tối thiểu là: 

4.729.400 + (4.729.400 x 5%) = 4.965.870
 
 

Mức lương tối thiểu vùng không bao gồm các khoản phụ cấp lương và các khoản bổ sung
(Công văn 3895/BHXH-TB ngày 29/12/2017 của BHXH TP Hà Nội)

 Kế toán VAFT chúc các bạn thành thạo kế toán nha !

Kế toán VAFT chúc các bạn thành thạo kế toán nha !

Các bạn muốn học làm kế toán thực tế, lập BCTC, quyết toán thuế có thể xem thêm: Khóa  học thực hành kế toán thực tế