Kế toán VAFT xin giới thiệu Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Ban hành kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 08 năm 2016 của Bộ Tài Chính
Đơn vị báo cáo: …………………
Địa chỉ: …………………………...
|
Mẫu số B02 - DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm...
Đơn vị tính: ………….
CHỈ TIÊU
|
Mã số
|
Thuyết minh
|
Năm nay
|
Năm trước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
|
01
|
|
|
|
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
|
02
|
|
|
|
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10= 01-02)
|
10
|
|
|
|
4. Giá vốn hàng bán
|
11
|
|
|
|
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11)
|
20
|
|
|
|
6. Doanh thu hoạt động tài chính
|
21
|
|
|
|
7. Chi phí tài chính
|
22
|
|
|
|
- Trong đó: Chi phí lãi vay
|
23
|
|
|
|
8. Chi phí quản lý kinh doanh
|
24
|
|
|
|
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
(30 = 20 + 21 - 22 - 24)
|
30
|
|
|
|
10. Thu nhập khác
|
31
|
|
|
|
11. Chi phí khác
|
32
|
|
|
|
12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
|
40
|
|
|
|
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40)
|
50
|
|
|
|
14. Chi phí thuế TNDN
|
51
|
|
|
|
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(60=50 - 51)
|
60
|
|
|
|
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- TK tiền mặt(111): Có biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt, đối chiếu với sổ cái TK 111, có đầy đử phiếu thu, chi và các hồ sơ, giấy tờ có liên quan.
- Tk tiền gửi ngân hàng(112): Đối chiếu với số phụ thu ngân hàng, cẫn có đầy đủ giấy báo có, báo nợ, chứng từ UNC và các chứng từ thu của ngân hàng.
- Tk 131, 331: Kiểm ttra các khoản phải thu, phải trả, đối chiếu và lập biên bản đối chiếu công nợ tại thời điểm 31/12 các năm. Lập biên bản gia hạn công nợ nếu có.
- TK 1331, 3331: Kiểm tra đối chiếu với tờ khai thuế, lập các bút toán bù trừ thuế đầu vào, đầu ra cho từng kỳ khai thuế, nộp thuế đúng hạn công nợ phát sinh nộp thuế.
- Tk 141: Kiểm tra tình hình tạm ứng, thanh toán tạm ứng của người lao động.
- TK 152, 153, 155, 156, 157: Kiểm tra bảng nhập khẩu xuất tồn, đối chiếu tổng giá trị tồn kho với số dư trên các TK tương ứng. Lập biên bản kiểm kê so sánh và thực tế. Xem xét các tổn thất hàng tồn kho nếu có.
- Tk 242: Lập bảng phân bổ chi phí trả trước.
- Tài sản cố định: Lập bảng tính khấu hao tài sản cố định theo Thông tư 45/2013/TT-BTC.
- Kiểm tra chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp.
- Tính BHXH và các khoản trích theo lương, đối chiếu kiểm tra với thông báo của cơ quan bảo hiểm.
- Kiểm tra doanh thu và các khoản giảm trừ Doanh thu.
- Kiểm tra chi phí, giá vốn (chi phí được trừ và không được trừ).
- Xác định thuế TNDN tạm nộp trong từng quý và cả năm
- Lập Quyết toán thuế TNDN: hạn nộp quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp chậm nhất là ngày 30/3 năm sau.
- Xác định số lỗ năm trước được chuyển vào nếu có.
- Lập Quyết toán thuế TNCN: Hạn nộp quyết toán thuế thu nhập cá nhân chậm nhất là ngày 30/3 năm sau.
- Kết chuyển lãi lỗ
- Lập BCTC và các tờ khai vào phần mềm hỗ trợ HTKK: thời hạn chậm nhất phải thực hiện là trước ngày 30/3 năm sau.
- Nộp thuế TNDN và thuế TNCN đúng hạn sau khi quyết toán
- Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp người nộp thuế tính thuế hoặc thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo, quyết định, văn bản của cơ quan thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác.
- Đối với hồ sơ khai thuế theo tháng: Thời hạn nộp tiền thuế chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo;
- Đối với hồ sơ khai thuế theo quý, tạm tính theo quý: Thời hạn nộp tiền thuế chậm nhất là ngày 30 của quý tiếp theo phát sinh nghĩa vụ nộp thuế;
- Đối với hồ sơ khai thuế theo năm: Thời hạn nộp tiền thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên năm dương lịch;
- Đối với hồ sơ khai thuế theo từng lần: Thời hạn nộp tiền thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ nộp thuế;
- Đối với hồ sơ quyết toán thuế năm: Thời hạn nộp tiền thuế chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính;
(1) Những chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày nhưng không được đánh lại "Mã số" chỉ tiêu.
(2) Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.
Trên đây kế toán VAFT chia sẻ Mẫu số B02 - DNN báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được ban hành theo thông tư 133 cùng tìm hiểu thêm những vấn đề thường gặp phải liên quan đến báo cáo này dưới đây nhé!