Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất - Đào Tạo Kế Toán

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất - Đào Tạo Kế Toán
Slider 1
Slider 2
Slider 3
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất. 

Cách tính thuế TNDN năm mới nhất theo các quy định hiện hành. Hướng dẫn cách tính thuế TNDN chi tiết: Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý. 

 

Các văn bản Thuế mới nhất về thuế TNDN hiện nay:

- Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 32/2013/QH13 ngày 19//2013.
- Nghị định Số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013.
- Thông tư Số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014.
- Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015.
- Thông tư 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018.
- Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020.
- Nghị định 91/2022/NĐ-CP ngày 30/10/2022.
- Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019.
- Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật QL thuế
 

II.Quy định về việc tính thuế thuế TNDN tạm tính quý

Căn cứ theo Điều 8 Nghị định  126/2020/NĐ-CP quy định:
"Doanh nghiệp phải tự xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý (bao gồm cả tạm phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp cho địa bàn cấp tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh, nơi có bất động sản chuyển nhượng khác với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính) Và được trừ số thuế đã tạm nộp với số phải nộp theo quyết toán thuế năm.
 - Doanh nghiệp căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh quý và các quy định của pháp luật về thuế để xác định số thuế TNDN tạm nộp quý."

III.Thời hạn nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý

Căn cứ theo Điều 55 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định:
"Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau."

Như vậy:
- Hàng quý DN căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh để tự tính số thuế TNDN tạm nộp quý, hạn chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
 

IV. Cách tính thuế TNDN phải nộp cụ thể như sau

- Cách tính thuế TNDN tạm tính phải nộp theo quý và thực nộp cuối năm cũng đều theo Công thức dưới đây nhé:

Căn cứ theo Điều 1, 2 Thông tư 96/2015/TT-BTC và Điều 3, 4 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định:


"Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế trừ đi phần trích lập quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) nhân với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau
:

Thuế TNDN phải nộp = ( Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có) ) x Thuế suất thuế TNDN


Như vậy: Nếu DN Không trích lập quỹ KH&CN thì Thuế TNDN phải nộp như sau:

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN

Bước 1: Cách xác định "Thu nhập tính thuế" và Thuế suất thuế TNDN" cụ thể như sau:   
1. Cách xác định thu nhập tính thuế TNDN:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - ( Thu nhập được miễn thuế  + Các khoản lỗ được kết chuyển )

 
Bước 2: Cách xác định "Thu nhập chịu thuế" , "Thu nhập được miễn thuế" và "Các khoản lỗ được kết chuyển" cụ thể như sau:
a. Cách xác định thu nhập chịu thuế:


- Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác, được xác định như sau:
 

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác

- Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bằng doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trừ chi phí được trừ của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó.
        Doanh nghiệp có nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với thuế suất tương ứng.

Bước 3: Cách xác định "Doanh thu" , "Chi phí được trừ" và " "Các khoản thu nhập khác" cụ thể như sau:
+) Cách xác định doanh thu để tính thuế TNDN:

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
    - Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT.
    - Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.


+) Các khoản chi phí được trừ:
- Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

+) Các khoản thu nhập khác:
- Như: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; Lãi tiền gửi, cho vay; Tiền phạt, tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng; Hàng cho, biếu tặng nhận được ..
 
b. Các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN:
 
c. Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định:

Cách xác định lỗ và chuyển lỗ:

- Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số 
chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước chuyển sang.

- Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế 
mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập (thu nhập chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế) của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

- Doanh nghiệp tạm thời chuyển lỗ vào thu nhập của các quý của năm sau khi lập tờ khai tạm nộp quý và chuyển chính thức vào năm sau khi lập tờ khai quyết toán thuế năm.

 
Ví dụ 1: Năm 2021 Kế toán  có phát sinh lỗ là 10 tỷ đồng
- Năm 2022 có phát sinh thu nhập là 12 tỷ đồng.
=> Thì 
toàn bộ số lỗ phát sinh năm 2021 là 10 tỷ đồng, phải chuyển toàn bộ vào thu nhập năm 2022. (vì số lỗ nhỏ hơn số lãi nên được chuyển toàn bộ).

Ví dụ 2: Năm 2021 có phát sinh lỗ là 20 tỷ đồng.
- Năm 2022 có phát sinh thu nhập là 15 tỷ đồng.
=> Thì:
    + Được chuyển 
tối đa số lỗ 15 tỷ đồng vào thu nhập năm 2022; (Vì số lỗ được chuyển tối đa bằng = số lãi năm nay)
    + Số lỗ còn lại 5 tỷ đồng, phải theo dõi và chuyển toàn bộ liên tục theo nguyên tắc chuyển lỗ của năm 2021 nêu trên vào các năm tiếp theo, nhưng tối đa không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

 
- Doanh nghiệp có số lỗ giữa các quý trong cùng một năm tài chính thì được bù trừ số lỗ của quý trước vào các quý tiếp theo của năm tài chính đó.
    -> Khi quyết toán thuế TNDN, doanh nghiệp xác định số lỗ của cả năm và chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp sau năm phát sinh lỗ theo quy định nêu trên.

 
Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ, nếu số lỗ phát sinh chưa chuyển hết thì sẽ không được chuyển vào thu nhập của các năm tiếp sau.
 

 
2. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2022:
- Chủ yếu tất cả các DN sẽ áp dụng mức thuế suất là 20%.


Lưu ýCó 1 số DN đặc thù có thể thuế sẽ là 32%, 50% và có những DN được ưu đãi về thuế TNDN chỉ còn 10% ...

Chú ý: Những DN kê khai thuế GTGT theo pp trực tiếp các bạn cũng tính thuế TNDN như trên nhé (Không phải DN kê khai thuế GTGT theo pp trực tiếp là kê khai thuế TNDN theo pp trực tiếp nhé)

=> (Nếu muốn kê khai 
thuế TNDN theo pp trực tiếp thì các bạn phài làm công văn gửi lên thuế, thuế đồng ý thì mới được làm nhé). Cách tính như sau:
 

Cách tính thuế TNDN theo phương pháp trực tiếp:
- Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.


Ví dụ: Doanh nghiệp B là đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT. Hóa đơn bán hàng chỉ ghi giá bán là 110.000 đồng (giá đã có thuế GTGT).
->: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là 110.000 đồng.


- Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà các đơn vị này xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, cụ thể như sau:
    + Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%.
        Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%.
    + Đối với kinh doanh hàng hóa: 1%.
    + Đối với hoạt động khác: 2%.


Ví dụ: Đơn vị sự nghiệp A có phát sinh hoạt động cho thuê nhà, doanh thu cho thuê nhà một (01) năm là 100 triệu đồng, đơn vị không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động cho thuê nhà nêu trên do vậy đơn vị lựa chọn kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ như sau:
-> Số thuế TNDN phải nộp = 100.000.000 đồng x 5% = 5.000.000 đồng.

(Căn cứ theo điều 3 Thông tư 78/2014/TT-BTC)
 

3. Ví dụ Cách tính thuế TNDN tạm tính quý và cuối năm:
Ví dụ Công ty Kế toán  có số liệu như sau:

Năm 2021: Lỗ 50.000.000
Năm 2022: Số liệu như sau:
- Doanh thu hoạt động bán hàng, dịch vụ là (TK 511): 500.000.000
- Doanh thu từ hoạt động Tài chính (Lãi tiền gửi) (TK 515): 6.000.000

- Chi phí giá vốn (TK 632): 200.000.000
- Chi phí bán hàng (TK 641, nếu theo TT 133 là TK 6421) : 80.000.000
- Chi phí quản lý (TK 642, nếu theo TT 133 là TK 6422): 90.000.000
- Chi phí tài chính (Chi phí lãi vay) (TK 635): 5.000.000

- Thu nhập khác (Tiền phạt thu được do khách hàng vi phạm hợp đồng) (TK 711): 10.000.000
- Chi phí khác (TK 811): 10.000.000 (Trong đó có: Tiền phạt chậm nộp thuế: 3.500.000 và 6.500.000 Tiền phạt do vi phạm hợp đồng với khách hàng).

Cách tính thuế TNDN năm 2022 phải nộp như sau:

- Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển)

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác.
= 500.000.000 + 6.000.000 - (200.000.000 + 80.000.000 + 90.000.000 + 5.000.000 + 6.500.000) + 10.000.000
= 506.000.000 - 381.500.000 + 10.000.000 = 134.500.000
(Do Khoản Tiền phạt chậm nộp thuế: 3.500.000 KHÔNG được trừ khi tính thuế TNDN -> Nên sẽ bị loại ra. Còn khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng thì vẫn được trừ nhé)

-> Thu nhập tính thuế = 134.500.000 - 50.000.000 = 84.500.000
(Do Thu nhập tính thuế (Có lãi) 
lớn hơn Số lố năm trước "50tr" -> Nên được chuyển toàn bộ số lỗ 50tr năm 2021 sang năm 2022).
-> Chi tiết cách chuyển lỗ trên phụ lục 03-A2/TNDN -> các bạn xem lại phần c "Cách chuyển lỗ trên tờ khai quyết toán thuế TNDN" bên trên nhé.


=> Thuế TNDN năm 2022 = 84.500.000 x 20% = 16.900.000

 

Chú ýKhoản chi phí KHÔNG được trừ khi tính thuế TNDN -> Các bạn vẫn phải hạch toán đúng vào Tài khoản kế toán và kết chuyển như bình thường (Vì đây là chi phí kế toán).
-> Còn việc Không được trừ thì các bạn có thể lập 1 bảng Excel để theo dõi bên ngoài 
(hiện tại có 1 số phần mềm kế toán có chức năng theo dõi khoản Chi phí không được trừ này nhé):
Khi lập tờ khai Quyết toán thuế TNDN cuối năm thì sẽ nhập vào Chỉ tiêu B4.
Còn khi tạm tính thuế TNDN Qúy thì dựa vào bảng Excel đó để trừ đi khi tính thuế TNDN như ví dụ trên nhé.
 
Chú ý Khi tính thuế TNDN tạm nộp quý năm 2023:
Kể từ nngày 30/10/2022 theo Nghị định 91/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định:

“b) Thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài; thuế thu nhập doanh nghiệp kê khai theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu theo từng lần phát sinh hoặc theo tháng theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều này). Người nộp thuế phải tự xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý (bao gồm cả tạm phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp cho địa bàn cấp tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh, nơi có bất động sản chuyển nhượng khác với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính) và được trừ số thuế đã tạm nộp với số phải nộp theo quyết toán thuế năm.

Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp của 04 quý không được thấp hơn 80% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán nămTrường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 04 quý thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 04 đến ngày liền kề trước ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước"


Như vậy:
 - Hàng quý DN sẽ tự tính số tiền thuế TNDN tạm nộp quý để nộp cho Cơ quan Thuế -> Chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
 - Tổng số thuế TNDN tạm nộp 4 quý Không được thấp hơn 80% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm. 
Nếu nộp thiếu thì phải nộp tiền chậm nộp.

Ví dụ thời hạn nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý 1/2023 chậm nhất là ngày 30/4/2023.
 

 Kế toán VAFT chúc các bạn thành thạo kế toán nha !

Kế toán VAFT chúc các bạn thành thạo kế toán nha !

Bạn muốn học làm kế toán tổng hợp - Thuế thực tế (Lập Báo cáo tài chính, Quyết toán thuế) có thể tham gia: Lớp  học thực hành kế toán thực tế.