TÀI KHOẢN 515 - DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH (Thông tư 133/2016/TT-BTC). - Đào Tạo Kế Toán

TÀI KHOẢN 515 - DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH (Thông tư 133/2016/TT-BTC). - Đào Tạo Kế Toán
Slider 1
Slider 2
Slider 3
TÀI KHOẢN 515 - DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH (Thông tư 133/2016/TT-BTC).

TÀI KHOẢN 515 - DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH (Thông tư 133/2016/TT-BTC).

Nguyên tắc kế toán

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản

Phương pháp hạch toán kế toán

1. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN

a) Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp, gồm:

- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ;…

- Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư;

- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác;

- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;

- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và đánh giá lại khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ; lãi do bán ngoại tệ;

- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.

b) Đối với hoạt động mua, bán chứng khoán kinh doanh, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá vốn, trong đó giá vốn là giá trị ghi sổ được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền hoặc nhập trước xuất trước, giá bán được tính theo giá trị hợp lý của khoản nhận được. Trường hợp mua, bán chứng khoản dưới hình thức hoán đổi cổ phiếu (nhà đầu tư hoán đổi cổ phiếu A để lấy cổ phiếu B), kế toán xác định giá trị cổ phiếu nhận về giá trị hợp lý tại ngày trao đổi như sau:

- Đối với cổ phiếu nhận về là cổ phiếu niêm yết, giá trị hợp lý của cổ phiếu là giá đóng cửa niêm yết trên thị trường chứng khoán tại ngày trao đổi. Trường hợp tại ngày trao đổi thị trường chứng khoán không giao dịch thì giá trị hợp lý của cổ phiếu là giá đóng cửa phiên giao dịch trước liền kề với ngày trao đổi.

- Đối với cổ phiếu nhận về là cổ phiếu chưa niêm yết được giao dịch trên sàn UPCOM, giá trị hợp lý của cổ phiếu là giá đóng cửa công bố trên sàn UPCOM tại ngày trao đổi. Trường hợp ngày trao đổi sàn UPCOM không giao dịch thì giá trị hợp lý của cổ phiếu là giá đóng cửa phiên giao dịch trước liền kề với ngày trao đổi.

- Đối với cổ phiếu nhận về là cổ phiếu chưa niêm yết khác, giá trị hợp lý của cổ phiếu là giá thỏa thuận giữa các bên hoặc giá trị sổ sách ại thời điểm trao đổi hoặc giá trị sổ sách tại thời điểm cuối quý trước liền kề với ngày trao đổi. Việc xác định giá trị sổ sách của cổ phiếu được thực hiện theo công thức:

Giá trị sổ sách của cổ phiếu = Tổng vốn chủ sở hữu / ố lượng cổ phiếu hiện có tại thời điểm trao đổi

c) Đối với khoản doanh thu từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào.

d) Đối với lãi tiền gửi: Doanh thu không bao gồm khoản lãi tiền gửi phát sinh do hoạt động đầu tư tạm thời của khoản vay sử dụng cho mục đích xây dựng tài sản dở dang.

đ) Đối với tiền lãi phải thu từ các khoản cho vay, bán hàng trả chậm, trả góp: Doanh thu chỉ được ghi nhận khi chắc chắn thu được và khoản gốc cho vay, nợ gốc phải thu không bị phân loại là quá hạn cần phải lập dự phòng.

e) Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có phần tiền lãi của các kỳ sau khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này mới được ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ. còn khoản lãi đầu tư nhận được từ các khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu đó thì ghi giam giá gốc khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó.

g) Khi nhà đầu tư nhận cổ tức bằng cổ phiếu, nhà đầu tư chỉ theo dõi số lượng cổ phiếu tăng thêm trên thuyết minh BCTC, không ghi nhận giá trị cổ phiếu được nhận, không ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính, không ghi nhận tăng giá trị khoản đầu tư vào công ty.

h) Việc hạch toán khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh liên quan đến ngoại tệ được thực hiện theo quy định tại phần Tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái.

2. KẾT CẦU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 515 – DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

Bên Nợ:

- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.

Bên Có:

- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.

Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.

3. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN MỘT SỐ GIAO DỊCH KINH TẾ CHỦ YẾU

a) Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền phát sinh trong kỳ từ hoạt động góp vốn đầu tư:

- Khi nhận được thông báo về quyền nhận cổ tức, lợi nhuận tư hoạt động đầu tư, ghi:

Nợ TK 138 - Phải thu khác

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.

- Trường hợp nếu cổ tức, lợi nhuận được chia bao gồm cả khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì doanh nghiệp phải phân bổ số tiền lãi này, chỉ có phần tiền lãi của các kỳ sau khi doanh nghiệp mua khoản đầu tư này mới được ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính, còn khoản tiền lãi dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá trị của chính khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó, ghi:

Nợ TK 138 - Phải thu khác (tổng số cổ tức, lợi nhuận thu được)

Có các TK 121228 (Phần cổ tức, lợi nhuận dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư)

Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính (phần cổ tức, lợi nhuận của các ỳ sau khi doanh nghiệp mua khoản đầu tư này).

b) Định kỳ, khi có bằng, chắc chắn thu được khoản lãi cho vay (bao gồm cả lãi trái phiếu), lãi tiền gửi, lãi trả chậm, trả góp, ghi:

Nợ TK 138 - Phải thu khác

Nợ các TK 121128 (nếu lãi cho vay định kỳ được nhận gốc)

Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính.

Bằng chứng chắc chắn thu được các khoản phải thu này bao gồm:

- Khoản phải thu gốc không bị coi là nợ khó đòi thuộc đối tượng phải trích lập dự phòng hoặc nợ không có khả năng thu hồi, không thuộc diện bị khoanh nợ, giản nợ;

- Có xác nhận nợ và cam kết trả nợ của bên nhận nợ;

- Các bằng chứng khác (nếu có).

c) Khi nhượng bán hoặc thu hồi các khoản đầu tư tài chính, ghi:

Nợ các TK 111112131

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (nếu bán bị lỗ)

Có các TK 121228

Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính (nếu bán có lãi).

d) Trường hợp hoán đổi cổ phiếu, kế toán căn cứ giá tri hợp lý của cổ phiếu nhận về giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi, ghi:

Nợ các TK 121228 (chi tiết cổ phiếu nhận về theo giá trị hợp lý)

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (chênh lệch giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về nhỏ hơn giá trị ghi cổ phiếu mang đi trao đổi)

Có các TK 121228 (cổ phiếu mang đi trao đổi theo giá trị ghi sổ)

Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch giữa giá tri hợp lý của cổ phiếu nhận về lớn hơn giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi).

đ) Kế toán bán ngoại tệ, ghi:

+ Trường hợp bên Có TK tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ và tỷ giá giao dịch thực tế lớn hơn tỷ giá ghi sổ các TK tiền, ghi:

Nợ các TK 111 (1111), 112(1121) (tỷ giá thực tế bán)

Có các TK 111 (1112), 112(1122) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán)

Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính (số chênh lệch tỷ giá thực tế bán lớn hơn tỷ giá ghi sổ kế toán).

+ Trường hợp bên Có TK tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế, ghi:

Nợ các TK 111 (1111), 112(1121)

Có các TK 111 (1112), 112(1122)

Khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ do tỷ giá giao dịch thực tế lớn hơn tỷ giá ghi sổ các TK tiền được ghi nhận đồng thời tại thời điểm bán ngoại tệ hoặc định kỳ tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp:

Nợ các TK 11121122

Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính.

e) Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ thanh toán bằng ngoại tệ mà tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh lớn hơn tỷ giá ghi sổ kế toán các TK 111112:

- Trường hợp bên Có TK tiền áo dụng tỷ giá ghi sổ để quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán, ghi:

Nợ các TK 151152153156157211217241642 (tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)

Có các TK 111112 (11121122) (tỷ giá ghi sổ kế toán)

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).

- Trường hợp bên Có TK tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế để quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán, ghi:

+ Khi chi tiền mua vật tư, hàng hóa. TSCĐ, dịch vụ:

Nợ các TK 151152153156157211241642133 (tỷ giá giao dịch và thanh toán)

Có các TK 111112 (11121122) (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch và thanh toán).

+ Khoản lãi chệnh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ được ghi nhận đồng thời khi chi tiền mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ hoặc định kỳ tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, ghi:

Nợ các TK 111112 (11121122)

Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính.

g) Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (nợ phải trả người bán, nợ vay, nợ thuê tài chính, nợ nội bộ…):

- Trường hợp bên Nợ các tài khoản phải trả và bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ để quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán và tỷ giá ghi sổ kế toán của các TK phải trả lớn hơn tỷ giá ghi sổ kế toán của các TK tiền, ghi:

Nợ các TK 331336341... (tỷ giá ghi sổ kế toán)

Có các TK 111 , 112 (11121122)(tỷ giá ghi sổ kế toán).

Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).

- Trường hợp bên Nợ các tài khoản phải trả và bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế để quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán và tỷ giá ghi sổ của tài khoản phải trả lớn hơn tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá ghi sổ của tài khoản tiền nhỏ hơn tỷ giá giao dịch thực tế, ghi:

+ Khi thanh toán nợ phải trả:

Nợ các TK 331338341...(tỷ giá giao dịch thực tế)

Có các TK 111 , 112 (11121122)(tỷ giá giao dịch thực tế).

+ Khoản lãi chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ được ghi nhận đồng thời thoanh toán nợ phải trả hoặc định kỳ tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, ghi:

Nợ các TK 331338341111 (1112), 112 (1122)...(chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ của khoản nợ phải trả hoặc tài khoản tiền và tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm trả nợ)

Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính.

h) Khi thu được tiền nợ phải thu (nợn phải thu của khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác,…) bằng ngoại tệ mà tỷ giá giao dịch thực tế lớn hơn tỷ giá ghi sổ kế toán các TK phải thu:

- Trường hợp bên có các tài khoản phải thu áp dụng tỷ giá ghi sổ để quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán, ghi:

Nợ các TK 111112 (11121122)(tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)

Có các TK 131136138... (tỷ giá sổ kế toán).

Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).

- Trường hợp bên Có các tài khoản phải thu áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế để quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán, ghi:

+ Khi thu các khoan nợ phải thu:

Nợ các TK 111(1112), 112(1122)(tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày thu nợ)

Có các TK 131136138(tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày thu nợ).

+ Khoản lãi chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ được ghi nhận đồng thời khi thu được khoản nợ phải thu hoặc định kỳ tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp:

Nợ các TK 131136138... (chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ của khoản nợ phải thu và tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm thu nợ)

Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính.

i) Khi bán sản phẩm, hàng hóa theo phương thức trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của kỳ kế toán theo giá bán trả tiền ngay, phần chênh lệch giữa giá bán trả trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay ghi vào tài khoản 3387 “Doanh thu chưa thực hiện”, ghi:

Nợ các TK 111112131, ...

Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)

Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.

- Định kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:

Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính.

k) Hàng kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi đối với các khoản cho vay hoặc mua trái phiếu nhận lãi trước, ghi:

Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính.

l) Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn được người bán chấp thuận, ghi:

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán

Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính.

m) Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ khoản lãi chêch lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ vào doanh thu hoạt động tài chính, ghi:

Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái

Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính.

n) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh, ghi:

Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính

Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.