Tính thuế theo phương pháp khấu trừ
|
Tính thuế theo phương pháp trực tiếp
|
I. Hạch toán tăng Tài sản cố định |
1) Hạch toán nhận vốn góp bằng TSCĐ hữu hình, vô hình, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ (theo giá thỏa thuận)
Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
- Nếu nhận vốn góp bằng quyền sử dụng đất, ghi:
Nợ TK 2113 - TSCĐ vô hình
Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
Xem thêm: Thủ tục góp vốn bằng tài sản cố định
|
2) Hạch toán mua sắm TSCĐ hữu hình, vô hình:
|
Nợ TK 211 - TSCĐ (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các TK 111, 112,...
Có TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính.
|
Nợ TK 211: Giá trị của TSCĐ + Thuế GTGT
Có TK 111, 112,331: Tổng thanh toán
|
- Nếu mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất, đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, ghi:
|
Nợ TK 2111 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá - chi tiết nhà cửa, vật kiến trúc)
Nợ TK 2113 - TSCĐ vô hình (nguyên giá - chi tiết quyền sử dụng đất)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,...
|
Nợ TK 2111 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá - chi tiết nhà cửa, vật kiến trúc) + Thuế GTGT
Nợ TK 2113 - TSCĐ vô hình (nguyên giá - chi tiết quyền sử dụng đất) + Thuế GTGT
Có các TK 111, 112, 331,...
|
- Nếu mua TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình theo phương thức trả chậm, trả góp về sử dụng ngay: |
Nợ TK 211 - TSCĐ (nguyên giá - ghi theo giá mua trả tiền ngay)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước [(Phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ giá mua trả tiền ngay và thuế GTGT (nếu có)]
Có các TK 111, 112, 331.
- Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112 (số phải trả định kỳ bao gồm cả giá gốc và lãi trả chậm, trả góp phải trả định kỳ).
- Định kỳ, tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả của từng kỳ, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 242 - Chi phí trả trước.
|
Nợ TK 211 - TSCĐ (nguyên giá - ghi theo giá mua trả tiền ngay) + Thuế GTGT.
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước [(Phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ giá mua trả tiền ngay và thuế GTGT (nếu có)]
Có các TK 111, 112, 331.
- Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112 (số phải trả định kỳ bao gồm cả giá gốc và lãi trả chậm, trả góp phải trả định kỳ).
- Định kỳ, tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả của từng kỳ, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 242 - Chi phí trả trước.
|
3) Hạch toán TSCĐ nhận được tài trợ, biếu, tặng đưa vào sử dụng ngay cho SXKD, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ (2 111, 2113)
Có TK 711 - Thu nhập khác.
- Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình được tài trợ, biếu, tặng tính vào nguyên giá, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ (2 111, 2113)
Có các TK 111, 112, 331,...
|
4) Hạch toán TSCĐ hữu hình tự sản xuất:
Khi sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp tự sản xuất để chuyển thành TSCĐ hữu hình, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 155 - Thành phẩm (nếu xuất kho ra sử dụng)
Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang (đưa vào sử dụng ngay).
Xem thêm: Cách xác định nguyên giá tài sản cố định
|
II. Hạch toán giảm TSCĐ: |
1) Nhượng bán TSCĐ dùng vào sản xuất, kinh doanh:
|
Nợ các TK 111, 112, 131,...
Có TK 711 - Thu nhập khác (giá bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311).
Nếu không tách ngay được thuế GTGT thì thu nhập khác bao gồm cả thuế GTGT. Định kỳ kế toán ghi giảm thu nhập khác đối với số thuế GTGT phải nộp.
Xem thêm: Thủ tục nhượng bán tài sản cố định
- Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ để ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị đã hao mòn)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá trị còn lại)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
- Các chi phí phát sinh liên quan đến nhượng bán TSCĐ được phản ánh vào bên Nợ TK 811 "Chi phí khác".
Xem thêm: Thuế suất thanh lý tài sản cố định
|
2. Đối với TSCĐ hữu hình dùng cho sản xuất, kinh doanh, nếu không đủ tiêu chuẩn ghi nhận theo quy định phải chuyển thành công cụ, dụng cụ ghi:
Nợ các TK 154, 642 (nếu giá trị còn lại nhỏ)
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước (nếu giá trị còn lại lớn phải phân bổ dần)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ).
Xem thêm: Điều kiện ghi nhận tài sản cố định
|
|
III. Hạch toán Kế toán TSCĐ thuê tài chính:
|
1. Khi phát sinh chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến tài sản thuê tài chính trước khi nhận tài sản thuê như: Chi phí đàm phán, ký kết hợp đồng..., ghi:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước
Có các TK 111, 112,...
|
2. Khi nhận TSCĐ thuê tài chính, kế toán căn cứ vào hợp đồng thuê tài sản và các chứng từ có liên quan phản ánh giá trị TSCĐ thuê tài chính theo giá chưa có thuế GTGT đầu vào, ghi:
Nợ TK 2112 - TSCĐ thuê tài chính (giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính(3412)(giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu hoặc giá trị hợp lý của tài sản thuê không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại).
- Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính được ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ thuê tài chính, ghi:
Nợ TK 2112 - TSCĐ thuê tài chính
Có TK 242 - Chi phí trả trước, hoặc
Có các TK 111, 112,... (số chi phí trực tiếp liên quan đến hoạt động thuê phát sinh khi nhận tài sản thuê tài chính).
|
3. Định kỳ, nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài chính:
Khi trả nợ gốc, trả tiền lãi thuê cho bên cho thuê, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (tiền lãi thuê trả kỳ này)
Nợ TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3412) (nợ gốc trả kỳ này)
Có các TK 111, 112,...
|
4. Khi nhận được hóa đơn của bên cho thuê yêu cầu thanh toán khoản thuế GTGT đầu vào: |
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (nếu trả tiền ngay)
Có TK 338 - Phải trả khác (thuế GTGT đầu vào phải trả bên cho thuê).
|
Nợ TK 2112 - TSCĐ thuê tài chính (nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ và việc thanh toán thuế GTGT được thực hiện một lần ngay tại thời điểm ghi nhận TSCĐ thuê tài chính)
Nợ các TK 154, 642 (nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thanh toán theo định kỳ nhận hóa đơn)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (nếu trả tiền ngay)
Có TK 338 - Phải trả khác (thuế GTGT đầu vào phải trả bên cho thuê).
|
5. Khi trả lại TSCĐ thuê tài chính theo quy định của hợp đồng thuê cho bên cho thuê, kế toán ghi giảm giá trị TSCĐ thuê tài chính, ghi:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2142)
Có TK 2112 - TSCĐ thuê tài chính.
|
Hạch toán tài sản cố định thuê tài chính ( nợ gốc phải trả bao gồm thuế )
Doanh nghiệp thuê tài chính tài sản tiến hành nhận tài sản sẽ phát sinh các trường hợp sau
1. Doanh nghiệp nhận tài sản
Nợ 212 (giá trị thuê chưa thuế)
Nợ 138 (tổng số thuế gtgt của hợp đồng thuê tài chính)
Có 342 (tổng giá trị hợp đồng thuê tài chính tài sản)
2. cuối mỗi kỳ kế toán tiến hành xác định số tiền phải trả kỳ này
+ Tính số tiền phả trả kỳ này
Nợ 342 (số tiền phả trả từng kỳ)
Có 315 (số tiền phả trả từng kỳ)
+ Khi thanh toán tiền thuê tài chính
Nợ 315 (số tiền phả trả từng kỳ)
Có 111,112,… (số tiền phả trả từng kỳ)
3. Cuối năm tài chính kế toán xác định số nợ dài hạn đến hạn trả
Nợ 342 (số nợ dài hạn đến hạn trả cuối năm tài chính)
Có 315 (số nợ dài hạn đến hạn trả cuối năm tài chính)
4. Kế toán tiến hàng phân bổ số thế gtgt
+ Nếu số thuế gtgt không được khấu trừ
Nợ 627,623,641,642 (số thuế gtgt tính vào chi phí)
Có 138 (số thuế gtgt tính vào chi phí)
+ Nếu số thuế gtgt được khấu trừ
Nợ 133 (số thuế gtgt được khấu trừ)
Có 138 (số thuế gtgt được khấu trừ)
|