Hiện nay có 1 thực tế là đại đa số các bạn kế toán mới ra trường thường hạch toán sai các bút toan liên quan đến nhập khẩu hàng hóa. Không biết có phải vì trên tờ khai hải quan có tới 3 khoản tiền cùng lúc nên làm các bạn rối hay không? Chúng tôi xin tổng hợp cơ bản các công việc liên quan đến kế toán nhập khẩu cần chú ý:
- Tờ khai hải quan và các phụ lục.
- Hợp đồng ngoại (Contract).
- Hoá đơn bên bán (Invoice).
- Các giấy tờ khác của lô hàng như: Chứng nhận xuất sứ, tiêu chuẩn chất lượng ...
- Các hoá đơn dịch vụ liên quan tới hoạt động nhập khẩu như: Bảo hiểm, vận tải quốc tế, vận tải nội địa, kiểm hoá, nâng hạ, THC, vệ sinh cont, phí chứng từ, lưu kho, và các khoản phí khác ....
- Thông báo nộp thuế
- Giấy nộp tiền vào NSNN / ủy nhiệm chi thuế
- Lệnh chi / ủy nhiệm chi thanh toán công nợ ngoại tệ ngươi bán.
a, Thanh toán trước toàn bộ số tiền cho nhà cung cấp:
- Ngày thanh toán (Theo tỷ giá ngày hôm đó)
Nợ TK 331: (Số tiền X tỷ giá ngày chuyển tiền)
Có TK 112:
- Khi hàng về (không được lấy tỷ giá trên Tờ khai để hạch toán vào giá trị hàng hóa -> Tỷ giá này chỉ để cơ quan Hải quan tính thuế NK, TTĐB.. GTGT)
Nợ TK 156: (Số tiền X tỷ giá ngày thanh toán trước)
Có TK 331:
b, Thanh toán làm nhiều lần cho nhà cung cấp:
- Ngày 1 thanh toán trước 1 phần: (Lấy theo tỷ giá bán ra của ngân hàng mà DN mở tải khoản giao dịch hôm đó).
Nợ TK 331: Số tiền thanh toán trước X Tỷ giá ngày hôm đó
Có TK 112:
- Ngày 2 hàng về đến Cảng (Theo tỷ giá bán ra của ngân hàng mà DN mở tải khoản giao dịch hôm đó)
Nợ TK 156: (Số tiền đã thanh toán trước ngày 1) + ( Số tiền còn lại X Tỷ giá ngày hàng về)
Có TK 331:
- Ngày 3 Thanh toán nốt số tiền còn lại cho nhà cung cấp (Theo tỷ giá bán ra của ngân hàng mà DN mở tải khoản giao dịch hôm đó)
Nợ các TK 331: (Số tiền còn lại X Tỷ giá ngày hôm nay)
Nợ TK 635: (Nếu lỗ tỷ giá): Phần tiền lỗ
Có các TK 112:
Có TK 515: (Nếu lãi tỷ giá): Phần tiền lãi
c. Thanh toán sau toàn bộ số tiền cho nhà cung cấp:
- Ngày 1 hàng về đến cảng (tỷ giá bán ra của ngân hàng mà DN mở tải khoản giao dịch hôm đó)
Nợ TK 156: (Toàn bộ số tiền X tỷ giá ngày hàng về)
Có TK 331:
- Ngày 2 Thanh toán toàn bộ số tiền cho nhà cung cấp: (tỷ giá bán ra của ngân hàng mà DN mở tải khoản giao dịch hôm đó)
Nợ TK 331: (Toàn bộ số tiền x Tỷ giá ngày thanh toán)
Nợ TK 635: (Nếu lãi tỷ giá): Số tiền lỗ
Có các TK 112:
Có TK 515: (Nếu lãi tỷ giá): Số tiền lãi
d. Hạch toán thuế NK phải nộp:
Nợ TK 156: Số thuế NK trên tờ khai hải quan
Có TK 3333 – Thuế Nhập khẩu
e. Hạch toán Thuế TTĐB phải nộp (nếu có):
Nợ TK 156: Trên tờ khai hải quan.
Có TK 3332 : Thuế Tiêu thụ đặc biệt
f. Hạch toán thuế GTGT hàng NK: (khấu trừ thuế GTGT):
Nợ TK 1331: Số thuế GTGT NK trên tờ khai hải quan
Có TK 33312 : Thuế GTGT Hàng Nhập khẩu
g. Khi nộp tiền thuế: Thuế GTGT hàng nhập khẩu, XNK, TTĐB, BVMT....
Nợ TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Nợ TK 3332: Thuế TTĐB
Nợ TK 3333: Thuế XNK
Nợ TK 333... (Các loại thuế, phí, lệ phí khác nếu có)
Có TK 111, 112
h. Nếu phát sinh các chí phí khác như: Vận chuyển, bên bãi, lưu kho ....
Nợ TK 156, 152, 153, 211...
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331...
Giá trị hàng nhập khẩu:
Giá nhập kho = Giá hàng mua + Thuế nhập khẩu + Thuế TTĐB(nếu có) + Chi phí mua hàng.
- Dựa vào: Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc biên lai thu tiền của hải quan và Tờ khai hải quan