Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 26/2015/TT-BTC và Điều 18 Thông tư 39/2014/TT-BTC quy định:
"Trường hợp khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ 200.000 đồng trở lên mỗi lần, người mua không lấy hóa đơn hoặc không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế (nếu có) thì vẫn phải lập hóa đơn và ghi rõ “người mua không lấy hoá đơn” hoặc “người mua không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế."
"Điều 18. Bán hàng hóa, dịch vụ không bắt buộc phải lập hóa đơn
1. Bán hàng hóa, dịch vụ có tổng giá thanh toán dưới 200.000 đồng mỗi lần thì không phải lập hóa đơn, trừ trường hợp người mua yêu cầu lập và giao hóa đơn.
2. Khi bán hàng hóa, dịch vụ không phải lập hóa đơn hướng dẫn tại khoản 1 Điều này, người bán phải lập Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ.
Bảng kê phải có tên, mã số thuế và địa chỉ của người bán, tên hàng hóa, dịch vụ, giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra, ngày lập, tên và chữ ký người lập Bảng kê.
Trường hợp người bán nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thì Bảng kê bán lẻ phải có tiêu thức “thuế suất giá trị gia tăng” và “tiền thuế giá trị gia tăng”.
Hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên Bảng kê theo thứ tự bán hàng trong ngày (mẫu số 5.6 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 39/2014/TT-BTC).
3. Cuối mỗi ngày, cơ sở kinh doanh lập một hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng ghi số tiền bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong ngày thể hiện trên dòng tổng cộng của bảng kê, ký tên và giữ liên giao cho người mua (liên 2), các liên khác luân chuyển theo quy định.
-> Tiêu thức “Tên, địa chỉ người mua” trên hóa đơn này ghi là “bán lẻ không giao hóa đơn”.
Nghĩa là:
- Nếu bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ 200.000 đồng trở lên mỗi lần: Dù người mua không lấy hóa đơn thì thì vẫn phải lập hóa đơn và ghi rõ “người mua không lấy hoá đơn” hoặc “người mua không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế."
- Nếu bán hàng hóa, dịch vụ có tổng giá thanh toán dưới 200.000 đồng mỗi lần: Thì có thể lập Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ. -> Cuối mỗi ngày phải lập 1 hóa đơn tổng, Tiêu thức “Tên, địa chỉ người mua” trên hóa đơn này ghi là “bán lẻ không giao hóa đơn”.
-> Lưu ý: Trường hợp này, nếu khách hàng yêu cầu lập hóa đơn -> Thì vẫn phải xuất bình thường cho khách hàng.
Ví dụ: Kế toán VAFT mua văn phòng phẩm của Công ty A trị giá hóa đơn 110.000 đồng.
-> Nếu Cty Kế toán VAFT yêu cầu thì Công ty A vẫn phải lập hóa đơn và giao cho khách hành (Đầy đủ thông tin như bình thường) => Như vậy Cty VAFT mới đủ điều kiện để đưa vào chi phí hợp ký khi tính thuế TNDN.
-> Mẫu số 5.6 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 39/2014/TT-BTC (Mẫu tham khảo)
BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ TRỰC TIẾP CHO NGƯỜI TIÊU DÙNG
Ngày ………tháng………năm………
Tên tổ chức cá nhân:…………………………………………
Đị chỉ:………………………………………………………..
Mã số thuế:…………………………………………………..
STT |
Tên hàng hóa dịch vụ |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thuế GTGT |
Thành tiền |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
Người lập |
Kế toán trưởng |
(Ký và ghi rõ họ tên) |
(Ký và ghi rõ họ tên) |
Dưới đây Kế toán VAFT xin chia sẻ Mẫu bảng kê bán hàng cho khách lẻ dưới 200 nghìn file Excel, các bạn tham khảo nha:
|
Mẫu 5.6 phụ lục 5 ban hành theo thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 03 năm 2014 |
BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ TRỰC TIẾP CHO NGƯỜI TIÊU DÙNG
Ngày ………tháng………năm………
Tên tổ chức cá nhân: Công ty kế toán VAFT
Địa chỉ: 30 Nguyễn Đình Chiểu, Q1, TP.HCM
Mã số thuế: 0101369968
STT |
Tên hàng hóa, dịch vụ |
Đơn vị tính |
Số
lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Thuế suất
GTGT |
Tiền thuế GTGT |
Tổng cộng
tiền
thanh toán |
1 |
Bút ký baoke |
chiếc |
1 |
5,000 |
5,000 |
10% |
500 |
5,500 |
2 |
GIẤY IK PLUSA4_ĐL70 |
gam |
2 |
32,000 |
64,000 |
10% |
6,400 |
70,400 |
3 |
bìa 06 lá deli |
gam |
1 |
51,000 |
51,000 |
10% |
5,100 |
56,100 |
4 |
GIẤY PAPER ONE A4 ĐL70 |
gam |
1 |
27,000 |
27,000 |
10% |
2,700 |
29,700 |
5 |
Bút Thiên Long Gel-012 Starlit |
chiếc |
1 |
7,000 |
7,000 |
10% |
700 |
7,700 |
6 |
gọt chì deli |
chiếc |
1 |
10,000 |
10,000 |
10% |
1,000 |
11,000 |
7 |
TẨY STAEDTLER 526 -B45 |
chiếc |
1 |
12,000 |
12,000 |
10% |
1,200 |
13,200 |
8 |
Hộp đựng bút Deli 9147 |
chiếc |
1 |
64,000 |
64,000 |
10% |
6,400 |
70,400 |
9 |
Lưỡi dao trổ deli nhỏ |
chiếc |
1 |
36,000 |
36,000 |
10% |
3,600 |
39,600 |
10 |
Dao trổ Deli 2031 |
chiếc |
5 |
58,000 |
290,000 |
10% |
29,000 |
319,000 |
11 |
Kéo văn phòng 190mm Deli 6010 |
chiếc |
1 |
40,000 |
40,000 |
10% |
4,000 |
44,000 |
12 |
Băng dính gáy Xi 5cm |
Cuộn |
1 |
15,000 |
15,000 |
10% |
1,500 |
16,500 |
|
Tổng cộng |
|
|
357,000 |
621,000 |
|
62,100 |
683,100 |
Người lập |
|
|
Kế toán trưởng |
(Ký và ghi rõ họ tên) |
|
|
(Ký và ghi rõ họ tên) |
Trường hợp bạn không tải về được thì làm theo cách sau:
Bước 1: Comment mail vào phần bình luận bên dưới
Bước 2: Gửi yêu cầu vào mail: daotaoketoanvafthcm@gmail.com (Tiêu đề ghi rõ Tài liệu muốn tải)
Chú ý:
- Trên đây là quy định về Bảng kê bán hàng cho khách lẻ dưới 200 nghìn nhưng người mua không lấy hóa đơn.
-> Còn trường hợp khi bán hàng mà danh mục hàng hóa nhiều hơn số dòng trên hóa đơn -> Phải lập bảng kê kèm them hóa đơn.
-> Quy định và Mẫu bảng kê kèm theo hóa đơn trường hợp này, Xem thêm: Cách viết hóa đơn kèm bảng kê