[1] Nhà thầu nước ngoài đối với tờ khai này là các tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam mà tổ chức này không hoạt động theo Luật Đầu tư 2020, Luật Doanh nghiệp 2020 (Căn cứ điểm c khoản 2 Điều 14 Thông tư 78/2014/TT-BTC).
[2] Điền tháng, năm trong trường hợp nhà thầu nước ngoài khai thuế theo tháng hoặc điền ngày, tháng, năm phát sinh thu nhập chịu thuế TNDN của nhà thầu nước ngoài trong trường hợp khai thếu theo từng lần phát sinh.
Cụ thể, kỳ tình thuế của nhà thầu nước ngoài sử dụng mẫu tờ khai này được xác định như sau:
- Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh: Thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN) của nhà thầu nước ngoài áp dụng theo phương pháp trực tiếp (tỷ lệ % trên doanh thu).
- Kỳ tính thuế theo tháng: Trường hợp bên Việt Nam thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài nhiều lần trong tháng thì được khai theo tháng thay cho việc khai theo từng lần phát sinh.
(Căn cứ điểm n và điểm o khoản 4 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Điều 11 Thông tư 103/2014/TT-BTC).
[3] Đánh dấu X vào ô này trong trường hợp bên Việt Nam khai thuế TNDN thay cho nhà thầu nước ngoài lần đầu trong kỳ tính thuế (chưa khai bổ sung)
[4] Điền số lần khai bổ sung trong trường hợp bên Việt Nam khai bổ sung (thay cho nhà thầu nước ngoài) tờ khai thuế nhà thầu thuế.
[5] Điền cụ thể tên của bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế TNDN thay cho nhà thầu nước ngoài.
[6] Điền thông tin về tên, mã số thuế, hợp đồng đại ký thuế trong trường hợp bên Việt Nam khai thuế TNDN thay cho nhà thầu nước ngoài thông qua đại lý thuế.
[7] Điền mã số thuế của nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam (nếu có).
[8] Doanh thu để tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà nhà thầu nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài (nếu có). (Căn cứ theo khoản 1 Điều 12 Thông tư 103/2014/TT-BTC).
[9] Xem chi tiết mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu tương ứng với các ngành nghề kinh doanh tại khoản 2 Điều 12 Thông tư 103/2014/TT-BTC.
[10] Thuế GTGT mà nhà thầu nước ngoài phải nộp được xác định theo công thức sau:
Thuế GTGT phải nộp
|
=
|
Doanh thu tính thuế GTGT
|
x
|
Tỷ lệ % tính thuế GTGT
|
[11] Doanh thu để tính thuế TNDN được quy định chi tiết tại khoản 1 Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC.
[12] Mức tỷ lệ % trên doanh thu để tính thuế TNDN xem tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC.
[13] Thuế TNDN đối phải nộp của nhà thầu nước ngoài được xác định theo công thức sau:
Thuế TNDN phải nộp
|
=
|
(
|
Doanh thu tính thuế
|
x
|
Tỷ lệ % thuế TNDN
|
)
|
-
|
Số thuế được miễn, giảm theo Hiệp định
|
[14] Tổng số thuế mà nhà thầu nước ngoài phải nộp vào Ngân sách Nhà nước (do bên Việt Nam khấu trừ và nộp thay) bằng tổng của số thuế TNDN và thuế GTGT mà nhà thầu nước ngoài phải nộp.
[15] Trường hợp trong kỳ tính thuế có nhiều ngành kinh doanh thì ghi chi tiết theo từng ngành kinh doanh.
Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài theo Mẫu 01/NTNN (quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC) áp dụng đối với trường hợp bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp thay cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức.
Cụ thể, bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay nhà thầu nước ngoài trong trường hợp nhà thầu nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện sau đây:
- Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam.
- Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực.
- Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế.
Trong trường hợp này, bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế giá trị gia tăng thay cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu (hay còn gọi là phương pháp trực tiếp).
(Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Thông tư 103/2014/TT-BTC).
Theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 5 Thông tư 103/2014/TT-BTC, các loại thuế áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài là tổ chức (do bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay) bao gồm:
- Nhà thầu nước ngoài là tổ chức kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn tại Điều 12 và Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC.
- Đối với các loại thuế, phí và lệ phí khác, nhà thầu nước ngoài thực hiện theo các văn bản pháp luật về thuế, phí và lệ phí khác hiện hành.
Xem thêm: Cách lập tờ khai thuế nhà thầu mẫu 01/NTNN