Chứng từ khấu trừ thuế TNCN Hồ sơ mua - Báo cáo sử dụng.Quy định về Chứng từ khấu trừ thuế TNCN: Thủ tục mua Chứng từ khấu trừ thuế TNCN; Cách viết Chứng từ khấu trừ thuế TNCN; Cách lập Báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN, thời hạn nộp Báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo quy định mới nhất. - Đào Tạo Kế Toán

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN Hồ sơ mua - Báo cáo sử dụng.Quy định về Chứng từ khấu trừ thuế TNCN: Thủ tục mua Chứng từ khấu trừ thuế TNCN; Cách viết Chứng từ khấu trừ thuế TNCN; Cách lập Báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN, thời hạn nộp Báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo quy định mới nhất. - Đào Tạo Kế Toán
Slider 1
Slider 2
Slider 3
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN Hồ sơ mua - Báo cáo sử dụng.Quy định về Chứng từ khấu trừ thuế TNCN: Thủ tục mua Chứng từ khấu trừ thuế TNCN; Cách viết Chứng từ khấu trừ thuế TNCN; Cách lập Báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN, thời hạn nộp Báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo quy định mới nhất.

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN Hồ sơ mua - Báo cáo sử dụng. 

Quy định về Chứng từ khấu trừ thuế TNCN: Thủ tục mua Chứng từ khấu trừ thuế TNCN; Cách viết Chứng từ khấu trừ thuế TNCN; Cách lập Báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN, thời hạn nộp Báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo quy định mới nhất. 

 

Chú ýTừ ngày 1/7/2022 tất cả các Doanh nghiệp, Tổ chức sẽ không sử dụng Chứng từ khấu trừ thuế TNCN giấy và tự in -> Chuyển sang sử dụng Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử.

  -> Chi tiết về việc xử lý Chứng từ khấu trừ thuế TNCN giấy còn tồn và Thủ tục đăng ký sử dụng Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử ...

I. Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân được sử dụng khi nào?

 Theo khoản 2 điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định:
 
“a) Tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập 
đã khấu trừ thuế theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều này phải cấp chứng từ khấu trừ thuế theo yêu cầu của cá nhân bị khấu trừ. Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thì không cấp chứng từ khấu trừ. 
 
b) Cấp chứng từ khấu trừ trong một số trường hợp cụ thể như sau:

b.1) Đối với cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng: 
cá nhân có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế.

Ví dụ 1: Ông A ký hợp đồng dịch vụ với công ty A để chăm sóc cây cảnh tại khuôn viên của Công ty theo lịch một tháng một lần trong thời gian từ tháng 9/2020 đến tháng 4/2021. Thu nhập của ông A được Công ty thanh toán theo từng tháng với số tiền là 03 triệu đồng.
-> Như vậy, trường hợp này ông A có thể yêu cầu Công ty cấp chứng từ khấu trừ 
theo từng tháng hoặc cấp một chứng từ phản ánh số thuế đã khấu trừ từ tháng 9 đến tháng 12/2020 và một chứng từ cho thời gian từ tháng 01 đến tháng 04/2021.
 
b.2) Đối với cá nhân ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên: tổ chức, cá nhân trả thu nhập 
chỉ cấp cho cá nhân một chứng từ khấu trừ trong một kỳ tính thuế.

Ví dụ 2: Ông B ký 
hợp đồng lao động dài hạn (từ tháng 9/2020 đến tháng hết tháng 8/2021) với công ty Y.
-> Trong trường hợp này, nếu ông B thuộc đối tượng 
phải quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế và có yêu cầu Công ty cấp chứng từ khấu trừ thì Công ty sẽ thực hiện cấp 01 chứng từ phản ánh số thuế đã khấu trừ từ tháng 9 đến hết tháng 12/2020 và 01 chứng từ cho thời gian từ tháng 01 đến hết tháng 8/2021.” 

II. Thủ tục mua Chứng từ khấu trừ thuế TNCN của Cơ quan thuế

 - Chứng từ khấu trừ thuế TNCN có thể đặt in hoặc mua của Chi cục thuế.

=> Dưới đây chúng tôi xin hướng dẫn thủ tục mua Chứng từ khấu trừ thuế TNCN tại Chi cục thuế:
 

a. Hồ sơ mua Chứng từ khấu trừ thuế TNCN:
 
- Đơn đề nghị cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN mẫu 07/CTKT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC. (1 bản)
- Giấy phép đăng ký kinh doanh của Doanh nghiệp (photo công chứng (01 bản))
- Giấy giới thiệu của Doanh nghiệp (01 bản)
- Bản photo Chứng minh thư nhân dân của người đứng tên trên giấy giới thiệu, kèm theo Chứng minh nhân dân bản gốc để đối chiếu.

Mẫu 07/CTKT-TNCN đơn đề nghị cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ 
CẤP CHỨNG TỪ KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
 
Kính gửi: …
Chi cục thuế Quận 1.
 
1. Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập:
CÔNG TY  A....
 2. Mã số thuế: 0 3 0 2 4 0 8 6 8 8        
3. Địa chỉ: xxx
4. Số điện thoại: …xxx…5. Số fax: 
6. Số tài khoản: ……….........7. Nơi mở tài khoản: ………

       Theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi một số điều Luật Thuế thu nhập cá nhân và các văn bản hướng dẫn thi hành, căn cứ vào tình hình thực tế tại đơn vị, đề nghị cơ quan thuế cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân cho tôi (đơn vị chúng tôi).

       Tôi (đơn vị chúng tôi) chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo đúng các quy định hiện hành về quản lý và sử dụng ấn chỉ thuế./.
 

 
Hà nội, ngày 11 tháng 03 năm 2021
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRẢ THU NHẬP
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
 

Tải mẫu 07/CTKT-TNCN về tại đây:
 
b, Nơi nộp hồ sơ:
- Phòng ấn chỉ Chi cục thuế quản lý DN.
 
- Sau khi đã hoàn thành xong các thủ tục thì Chi cục thuế sẽ Cấp cho DN 1 Cuốn Chứng từ khấu trừ thuế TNCN.
- Một cuốn chứng từ khấu trừ thuế TNCN có 50 số, mỗi số có 2 liên:
Liên 1: Báo soát và Lưu;
Liên 2: Giao cho người nộp thuế (cá nhân được khấu trừ thuế)
 
Mẫu Chứng từ khấu trừ thuế TNCN mà cơ quan thuế cấp cho DN: 
 

III. Cách viết Chứng từ khấu trừ thuế TNCN


1. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRẢ THU NHẬP:
 
[01] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: 

Ghi tên in hoa tổ chức trả thu nhập
[02] Mã số thuế: Ghi mã số thuế của tổ chức trả thu nhập
[03] Địa chỉ: Ghi địa chỉ của tổ chức trả thu nhập
[04] Điện thoại: Ghi số điện thoại của tổ chức trả thu nhập
 
2. THÔNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ:
[05] Họ và tên: 
Ghi chữ in hoa theo tên trên chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
[06] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của người nộp thuế như trên Thông báo mã sô thuế do cơ quan thuế cấp.
[07] Quốc tịch: Ghi Quốc tịch của người nộp thuế
[08], [09] Đánh dấu x vào ô tương ứng là cá nhân cư trú hoặc không cư trú
[10] Địa chỉ hoặc điện thoại liên hệ: Ghi địa chỉ hoặc số điện thoại để thuận tiện cho việc liên hệ giữa cơ quan thuế và người nộp thuế
[11] Số CMND hoặc số hộ chiếu:
[12] Nơi cấp: ……    [13] Ngày cấp: 
ghi theo trên CMND hoặc hộ chiếu
 
3. THÔNG TIN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN KHẤU TRỪ:
[14] Khoản thu nhập: 
Ghi rõ loại thu nhập các nhân nhận được (thu nhập từ tiền lương tiền công, thu nhập từ kinh doanh từ đầu tư vốn,…)

[15] Thời điểm trả thu nhập: Là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập của tháng trong năm dương lịch. Trường hợp chi trả thu nhập trong khoảng thời gian thì phải ghi từ tháng nào đến tháng nào.
Ví dụ: Công ty A chi trả thu nhập cho cá nhân B từ tháng 2 đến 4 năm 2021 thì ghi: “2,3,4 năm 2021”

[16] Tổng thu nhập chịu thuế đã trả: Ghi tổng số thu nhập chịu thuế đã chi trả cho cá nhân đó (là tổng thu nhập chưa trừ các khoản giảm trừ như: giảm trừ gia cảnh, đóng bảo hiểm, từ thiện, nhân đạo,...)
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế (Không phải khoản giảm trừ nha)

[17] Số thuế TNCN đã khấu trừ: Là số tiền thuế TNCN mà DN đã khấu trừ của cá nhân đó (là số tiền thuế đã khấu trừ theo biểu lũy tiến hoặc tỷ lệ 10%.)
[18] Số thu nhập cá nhân còn được nhận: [(16)-(17)]: Là số tiền mà cá nhận đó còn nhận được 

Theo Công văn số 8198/CT-TTHT ngày 24/8/2017 của Cục Thuế TP. HCM
 
Theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC, trường hợp Công ty khi chi trả tiền lương, tiền công cho người lao động đã khấu trừ thuế TNCN thì phải cấp chứng từ khấu trừ thuế theo yêu cầu của người lao động. Việc không cấp chứng từ khấu trừ thuế 
chỉ áp dụng với người lao động có ủy quyền cho Công ty quyết toán thay.

Đối với người lao động bị khấu trừ thuế TNCN 
theo tỷ lệ 10%, có thể cấp riêng chứng từ cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp chung 01 chứng từ cho nhiều lần khấu trừ trong một kỳ tính thuế.

Đối với người lao động bị khấu trừ thuế TNCN 
theo biểu lũy tiến, chỉ được cấp 01 chứng từ trong một kỳ tính thuế (điểm b khoản 2 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC
 

Nguyên tắc sử dụng Chứng từ khấu trừ thuế TNCN:

- Những DN có sử dụng Chứng từ khấu trừ thuế TNCN thì: 
Hàng quý phải báo cáo tình hình sử dụng Chứng từ khấu trừ thuế TNCN (Mẫu mẫu CTT25/AC ban hành kèm theo Quyết định số 440/QĐ-TCT)

IV. Báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN 

Thời hạn nộp Bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN: (Theo Phần thứ ba Quyết định 440/QĐ-TCT ngày 14/3/2013 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
 
"+ Báo cáo tình hình sử dụng biên lai thuế, chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của tổ chức trả thu nhập (mẫu CTT25/AC); thời hạn gửi báo cáo: 
chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau."


Mẫu CTT25/AC Bảng kê Chứng từ khấu trừ thuế TNCN để nộp cho Thuế:

Đơn vị, cá nhân thu: Công ty A
MST: 0352442214
Mẫu CTT25/AC
Số: 01/2020
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ 
Quý 1 năm 2021

Ký hiệu mu Tên biên lai Ký hiệu Từ s đến s Số sử dụng Số xóa bỏ S mất, cháy Cộng
1 2 3 4 5 6 7 8
CTT56   Chứng từ khấu trừ thuế TNCN  AH/2020/T 6901 - 6905   4 1
(6902) 
 0  5
               
               
               
              Cộng: 5
Ghi chú: Cột 4, 5 ghi chi tiết từng số xóa bỏ, mất cháy
 

  Hà nội, Ngày 29 tháng 04 năm 2021
Tổ chức, cá nhân sử dụng biên lai
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Các bạn muốn: Tải Mẫu CTT25/AC hoặc xem chi tiết hướng dẫn cách lập - cách nộp Bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN qua mạng ...
=> Các bạn xem chi tiết tại đây:
 

 Kế toán VAFT chúc các bạn thành thạo kế toán nha !


Kế toán VAFT chúc các bạn thành thạo kế toán nha !

Các bạn muốn học làm kế toán thực tế, lập BCTC, quyết toán thuế có thể xem thêm: Khóa  học thực hành kế toán thực tế