Kế toán nhập, xuất, tồn kho hàng hóa, nguyên vật liệu được phản ánh theo nguyên tắc giá gốc.
- Giá gốc hàng hóa mua vào, bao gồm: Giá mua, chi phí thu mua (vận chuyển, bốc xếp, bảo quản hàng từ nơi mua về kho doanh nghiệp, chi phí bảo hiểm,...), thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường (nếu có), thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu không được khấu trừ). Trường hợp doanh nghiệp mua hàng hóa về để bán lại nhưng vì lý do nào đó cần phải gia công, sơ chế, tân trang, phân loại chọn lọc để làm tăng thêm giá trị hoặc khả năng bán của hàng hóa thì trị giá hàng mua gồm cả chi phí gia công, sơ chế.
- Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu mua ngoài, bao gồm: Giá mua ghi trên hóa đơn, các khoản thuế không được hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, bảo hiểm,... nguyên liệu, vật liệu từ nơi mua về đến kho của doanh nghiệp, công tác phí của cán bộ thu mua, chi phí của bộ phận thu mua độc lập, các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc thu mua nguyên vật liệu và số hao hụt tự nhiên trong định mức (nếu có)
+ Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ thì giá trị của nguyên liệu, vật liệu mua vào được phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT.
+ Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu không được khấu trừ thì giá trị của nguyên liệu, vật liệu mua vào bao gồm cả thuế GTGT.
- Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu tự chế biến, bao gồm: Giá thực tế của nguyên liệu xuất chế biến và chi phí chế biến.
- Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu thuê ngoài gia công chế biến, bao gồm: Giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất thuê ngoài gia công chế biến, chi phí vận chuyển vật liệu đến nơi chế biến và từ nơi chế biến về doanh nghiệp, tiền thuê ngoài gia công chế biến.
Như vậy: Công thức tính giá nhập kho hàng hóa, nguyên vật liệu cụ thể như sau:
a. Cách tính giá nhập kho hàng hóa, nguyên vật liệu mua trong nước:
Giá nhâp |
= |
Giá trị trên hoá đơn |
+ |
Chi phí mua hàng |
- |
Các khoản giảm giá |
- Giá trị trên hoá đơn là: Giá trị hàng hóa trên hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng.
+ Nếu DN bạn thuộc đối tượng kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Thì giá trị trên hóa đơn không bao gồm thuế GTGT.
+ Nếu DN bạn thuộc đối tượng kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (Hóa đơn bán hàng thông thường): Thì giá trị trên hóa đơn bao gồm cả thuế GTGT.
- Các chi phí mua hàng như: Chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, các khoản chi phí liên quan khác đến khi hàng về nhập kho tại DN.
- Các khoản giảm giá hàng bán: Như Chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán ...
Ví dụ: Kế toán VAFT là DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có phát sinh mua hàng, cụ thể như sau:
- Mua điều hòa giá trước thuế là: 11.900.000, thuế GTGT 10: 1.190.000. Chi phí vận chuyển và lắp đặt là: 200.000 thuế GTGT 10%: 20.000
- Giá nhập kho = 11.900.000 + 200.000 = 12.100.000
b. Cách tính giá nhập kho hàng hóa, nguyên vật liệu thuê ngoài gia công, chế biến.
Giá nhâp |
= |
Giá trị trên hoá đơn |
+ |
Chi phí mua hàng |
+ |
Chi phí gia công, chế biến |
- |
Các khoản giảm giá |
c. Cách tính giá nhập kho hàng hóa, nguyên vật liệu nhập khẩu.
Giá nhâp |
= |
Giá trị hàng mua |
+ |
Chi phí mua hàng |
+ |
Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường (nếu có), thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu không được khấu trừ) |
- |
Các khoản giảm giá |
- Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ thì giá trị mua vào được phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT.
- Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu không được khấu trừ thì giá trị mua vào bao gồm cả thuế GTGT.
- Giá trị hàng mua là: Giá trị thực tế mà DN bạn chi trả cho cho khách hàng, cụ thể như sau:
+ Nếu thanh toán nhiều lần (trước và sau) khi nhận hàng:
- Vì phát sinh nhiều lần giao dịch và tại nhiều thời điểm khác nhau nên sẽ có nhiều tỷ giá khác nhau, nên giá trị hàng mua sẽ phải lấy theo tỷ giá của từng thời điểm đó, cụ thể như sau:
-> Tỷ giá Ngày thanh toán trước.
-> Tỷ giá Ngày hàng về.
-> Tỷ giá Ngày thanh toán nốt.
(Tất cả đều theo Tỷ giá của Ngân hàng mà DN mở TK giao dịch. Không lấy tỷ giá trên tờ khai hải quan), chi tiết các bạn bấm vào "Cách hạch toán hàng nhập khẩu" bên dưới nha
+) Nếu thanh toán 1 lần trước khi nhận hàng:
- Giá trị hàng mua = Tính theo tỷ giá ngày thanh toán (Theo tỷ giá Ngân hàng mà DN mở TK giao dịch)
Ví dụ: Ngày 2/5/2023 Kế toán VAFT thanh toán trước toàn bộ: 5.000 USD cho khách hàng (tỷ giá bán ra của ngân hàng mà DN mở tải khoản giao dịch hôm đó là 21.500).
- DN sẽ hạch toán như sau:
Nợ TK 331: 5.000 x 21.500
Có TK 112: 5.000 x 21.500
- Ngày 10/5/2023 hàng về đến cảng (tỷ giá trên tờ khai là 22.500, không được lấy tỷ giá này để hạch toán vào giá trị hàng hóa, tỷ giá này chỉ để cơ quan Hải quan tính thuế NK, TTĐB.. GTGT), DN sẽ hạch toán như sau:
Nợ TK 156: 5.000 x 21.500 (theo tỷ giá ngày thanh toán trước là 21.500)
Có TK 331: 5.000 x 21.500
+ Nếu thanh toán 1 lần sau khi nhận hàng:
- Trường hợp này thì sẽ có 2 tỷ giá là: Tỷ giá ngày hàng về và tỷ giá ngày thanh toán, cụ thể như sau:
-> Giá mua ngày hàng về = Tính theo tỷ giá ngày hôm đó (Theo tỷ giá Ngân hàng mà DN mở TK giao dịch)
-> Ngày thanh toán = Tính theo tỷ giá ngày thanh toán (Theo tỷ giá Ngân hàng mà DN mở TK giao dịch).
Xem thêm: Cách hạch toán hàng nhập khẩu
- Chi phí mua hàng: Chi phí lưu kho, bến bãi, bốc xếp ....
- Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến do các bộ phận sản xuất của DN sản xuất hoặc thuê ngoài gia công xong đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật và nhập kho.
- Thành phẩm do các bộ phận sản xuất chính và sản xuất phụ của DN sản xuất ra phải được đánh giá theo giá thành sản xuất (giá gốc), bao gồm: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung và những chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc sản xuất sản phẩm.
- Thành phẩm thuê ngoài gia công chế biến được đánh giá theo giá thành thực tế gia công chế biến bao gồm: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí thuê gia công và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến quá trình gia công.
Như vậy:
a. Cách tính giá nhập kho thành phẩm do DN tự sản xuất:
- Là giá thành sản xuất
b. Cách tính giá nhập kho thành phẩm thuê ngoài gia công, chế biến:
Giá nhâp |
= |
Giá trị hàng xuất đi gia công |
+ |
Chi phí gia công, chế biến |
+ |
Chi phí khác |