Căn cứ theo Điều 1 Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH quy định:
- Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không bao gồm các chế độ và phúc lợi khác như:
+) Tiền thưởng theo quy định tại Điều 104 của Bộ luật Lao động, tiền thưởng sáng kiến;
+) Tiền ăn giữa ca;
+) Các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ;
+) Hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác ghi thành mục riêng trong hợp đồng lao động quy định tại tiết c2 điểm c khoản 5 Điều 3 của Thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH.
=> Chi tiết các bạn có thể bấm vào bài viết "Các khoản phụ cấp không phải đóng BHXH" bên dưới nha.
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác quy định tại điểm a, tiết b1 điểm b và tiết c1 điểm c khoản 5 Điều 3 của Thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH.
quy định tại Điểm a, tiết b1 điểm b và tiết c1 điểm c khoản 5 Điều 3 của Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH như sau:
a) Mức lương theo công việc hoặc chức danh: ghi mức lương tính theo thời gian của công việc hoặc chức danh theo thang lương, bảng lương do người sử dụng lao động xây dựng theo quy định tại Điều 93 của Bộ luật Lao động; đối với người lao động hưởng lương theo sản phẩm hoặc lương khoán thì ghi mức lương tính theo thời gian để xác định đơn giá sản phẩm hoặc lương khoán;
b1) Các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ;
c1) Các khoản bổ sung xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương;
|
=> Chi tiết các khoản lương, phụ cấp, bổ sung phải đóng BHXH; Các khoản phụ cấp không phải đóng BHXH... (Trong đó: Tiền lương thưởng tháng 13 và phụ cấp chuyên cần không phải đóng BHXH) các bạn xem tại đây nha:
1. Mức tiền lương đóng BHXH tối thiểu 2023:
- Mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.
- Người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng;
- Người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
Mức lương tối thiểu vùng năm 2023 cụ thể như sau:
Theo Điều 96 và Điều 103 Nghị định 145/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định: (từ ngày 01/01/2021, mức lương tối thiểu vùng được quy định tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ).
Như vậy: Mức lương tối thiểu vùng năm 2023 vẫn được thực hiện theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Mức lương tối thiểu vùng 2023 |
Vùng |
4.420.000 đồng/tháng |
vùng I |
3.920.000 đồng/tháng |
vùng II |
3.430.000 đồng/tháng |
vùng III |
3.070.000 đồng/tháng |
vùng IV |
KẾT LUẬN:
- Mức lương tham gia BHXH TỐI THIỂU dành cho những người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường là: Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng quy định bên trên.
- Còn những Người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động đã qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) thì phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng => Cách tính như sau:
Mức lương đóng BHXH tối thiểu 2023 cho người lao động
đã qua học nghề: |
Vùng |
= 4.420.000 + (4.420.000 x 7%) = 4.729.400 đồng/tháng |
Vùng 1 |
= 3.920.000 + (3.920.000 x 7%) = 4.194.400 đồng/tháng |
Vùng 2 |
= 3.430.000 + (3.430.000 x 7%) = 3.670.100 đồng/tháng |
Vùng 3 |
= 3.070.000 + (3.070.000 x 7%) = 3.284.900 đồng/tháng |
Vùng 4 |
Ví dụ 1: Công ty A tuyển 1 nhân viên kỹ thuật yêu cầu tốt nghiệp Trung cấp trở lên, và tuyển 1 nhân viên lao công không yêu cầu trình độ. Biết rằng Công ty A ở Hà Nội (Vùng 1)
Như vậy Mức tiền lương đóng BHXH tối thiểu như sau:
- Bạn NV lao công làm công việc đơn giản (không cần qua học nghề):
-> Mức lương đóng BHXH thấp nhất là: 4.420.000 đồng/tháng.
- Bạn NV kỹ thuật làm công việc đòi hỏi phải qua học nghề:
-> Mức lương đóng BHXH thấp nhất là:
= 4.420.000 + (4.420.000 x 7%) = 4.729.400 đồng/tháng.
Lưu ý: Theo Công văn 3895/BHXH-TB ngày 29/12/2017 của BHXH TP Hà Nội:
- Mức lương tối thiểu vùng không bao gồm các khoản phụ cấp lương và các khoản bổ sung
2. Mức lương đóng Bảo hiểm xã hội tối đa:
- Mức tiền lương tháng đóng BHXH, BHYT tối đa không quá 20 lần mức lương cơ sở.
- Mức tiền lương tháng đóng BHTN mức tối đa bằng 20 tháng lương tối thiểu vùng. (Mức lương tối thiểu vùng được xác định như trên phần 1 nha)
Mức lương cơ sở cụ thể như sau:
- Từ ngày 1/5/2016: Mức lương cơ sở là: 1.210.000 đ/tháng.
- Từ ngày 1/7/2017: Mức lương cơ sở là: 1.300.000 đ/tháng.
- Từ ngày 1/7/2018: Mức lương cơ sở là: 1.390.000 đ/tháng
- Từ ngày 1/7/2019: Mức lương cơ sở là: 1.490.000 đ/tháng.
- Từ ngày 1/7/2020: Mức lương cơ sở là: 1.490.000 đ/tháng.
- Từ ngày 1/7/2021: Mức lương cơ sở là: 1.490.000 đ/tháng.
Xem thêm: Mức lương cơ sở mới nhất
Lưu ý: Theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg, Nghị quyết 68/NQ-CP và Nghị quyết 116/NQ-CP ->
Từ ngày 1/10/2021 - đến ngày 30/9/2022 tỷ lệ đóng BHXH, BHTN sẽ chia làm 2 giai đoạn, cụ thể như sau:
1. Giai đoạn từ ngày 01/10/2021 đến hết ngày 30/6/2022 (9 tháng) tỷ lệ trích bảo hiểm sẽ như sau:
Tỷ lệ đóng |
BHXH |
BHYT |
BHTN |
KPCĐ |
Tổng |
Doanh nghiệp phải đóng |
17% |
3% |
0% |
2% |
22% |
Người lao động đóng |
8% |
1,5% |
1% |
|
10,5% |
Tổng cộng |
25% |
4,5% |
1% |
2% |
32,5% |
- Cụ thể trong quỹ BHXH tỷ lệ trích như sau: 17% trích vào DN thì trong đó: Trích 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất, 3% vào quỹ ốm đau và thai sản, 0% vào quỹ Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- Còn 8% trích vào lương Người lao động (sẽ đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất).
2, Giai đoạn từ ngày 01/7/2022 đến hết ngày 30/9/2022 (3 tháng) tỷ lệ trích bảo hiểm như sau:
Tỷ lệ đóng |
BHXH |
BHYT |
BHTN |
KPCĐ |
Tổng |
Doanh nghiệp phải đóng |
17,5% |
3% |
0% |
2% |
22,5% |
Người lao động đóng |
8% |
1,5% |
1% |
|
10,5% |
Tổng cộng |
25,5% |
4,5% |
1% |
2% |
33% |
- Cụ thể trong quỹ BHXH tỷ lệ trích như sau: 17,5% trích vào DN thì trong đó: Trích 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất, 3% vào quỹ ốm đau và thai sản, 0,5% vào quỹ Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Như vậy:
- Hàng tháng Doanh nghiệp sẽ phải nộp BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho Cơ quan BHXH Quận, huyện với tỷ lệ: 30,5% Tổng mức lương tham gia BHXH.
- Và phải đóng KPCĐ cho Liên đoàn Lao động Quận, huyện với tỷ lệ: 2% Tổng quỹ tiền lương tham gia BHXH.
Ví dụ 2: Kế toán A ở Vùng 1 có tham gia BHXH cho 6 người, với Mức lương và Tỷ lệ đóng như sau:
- Mức lương đóng BHXH:
STT |
Họ và tên |
Chức
vụ |
Lương
đóng BH |
01 |
Đoàn Công Lập |
GĐ |
11,000,000 |
02 |
Nguyễn Linh Tôn |
P.GD |
9,000,000 |
03 |
Đặng Hoài Trâm |
KTT |
7,000,000 |
04 |
Đinh Tùng Lâm |
KTV |
5,000,000 |
05 |
Trần Văn Tuấn |
KT |
5,000,000 |
06 |
Lê Thị Thuỷ |
NVVP |
5,000,000 |
- Như vậy: Tỷ lệ trích BHXH sẽ như sau:
Tỷ lệ trích bảo hiểm vào chi phí của Doanh nghiệp |
KPCĐ
(2%) |
BHXH
(17%) |
BHYT
(3%) |
BHTN
(0%) |
Cộng
22% |
220,000 |
1,870,000 |
330,000 |
0 |
2,420,000 |
180,000 |
1,530,000 |
270,000 |
0 |
1,980,000 |
140,000 |
1,190,000 |
210,000 |
0 |
1,540,000 |
100,000 |
850,000 |
150,000 |
0 |
1,100,000 |
100,000 |
850,000 |
150,000 |
0 |
1,100,000 |
100,000 |
850,000 |
150,000 |
0 |
1,100,000 |
840,000 |
7,140,000 |
1,260,000 |
0 |
9,240,000 |
Tỷ lệ trích vào Lương nhân viên |
BHXH
(8%) |
BHYT
(1,5%) |
BHTN
(1%) |
Tổng cộng
10,5% |
880.000 |
165.000 |
110.000 |
1.155.000 |
720.000 |
135.000 |
90.000 |
945.000 |
560.000 |
105.000 |
70.000 |
735.000 |
400.000 |
75.000 |
50.000 |
525.000 |
400.000 |
75.000 |
50.000 |
525.000 |
400.000 |
75.000 |
50.000 |
525.000 |
3.360.000 |
630.000 |
420.000 |
4.410.000 |
- Các bạn có thể xem chi tiết File Excel tại đây nha:
1. Đóng hằng tháng
- Hằng tháng, chậm nhất đến ngày cuối cùng của tháng.
- Đơn vị trích tiền đóng BHXH bắt buộc trên quỹ tiền lương tháng của những người lao động tham gia BHXH bắt buộc, đồng thời trích từ tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc của từng người lao động theo mức quy định.
=> Chuyển cùng một lúc vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH mở tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước.
2. Đóng 03 tháng hoặc 06 tháng một lần
- Đơn vị là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo sản phẩm, theo khoán thì đóng theo phương thức hằng tháng hoặc 03 tháng, 06 tháng một lần.
- Chậm nhất đến ngày cuối cùng của phương thức đóng, đơn vị phải chuyển đủ tiền vào quỹ BHXH.
3. Nơi đóng tiền BHXH:
- Đơn vị đóng trụ sở chính ở địa bàn tỉnh nào thì đăng ký tham gia đóng BHXH tại địa bàn tỉnh đó theo phân cấp của BHXH tỉnh.
- Chi nhánh của doanh nghiệp hoạt động tại địa bàn nào thì đóng BHXH tại địa bàn đó hoặc đóng tại Công ty mẹ.
(Theo điều 7 Quyết định 595/QĐ-BHXH)
Chú ý:
- Cơ quan, tổ chức, người sử dụng lao động có trách nhiệm đóng BHYT mà không đóng hoặc đóng không đầy đủ theo quy định thì sẽ bị xử lý: Phải đóng đủ số tiền chưa đóng và nộp số tiền lãi bằng hai lần mức lãi suất liên ngân hàng tính trên số tiền, thời gian chậm đóng; đồng thời phải hoàn trả toàn bộ chi phí cho người lao động trong phạm vi quyền lợi, mức hưởng bảo hiểm y tế mà người lao động đã chi trả trong thời gian chưa có thẻ BHYT.