Mức tiền lương đóng BHXH, BHYT, BHTN năm 2023. Mức lương đóng Bảo hiểm Xã hội năm 2023. Quy định tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) 2023, Kinh phí công đoàn (KPCĐ) cụ thể như sau: - Đào Tạo Kế Toán

Mức tiền lương đóng BHXH, BHYT, BHTN năm 2023. Mức lương đóng Bảo hiểm Xã hội năm 2023. Quy định tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) 2023, Kinh phí công đoàn (KPCĐ) cụ thể như sau: - Đào Tạo Kế Toán
Slider 1
Slider 2
Slider 3
Mức tiền lương đóng BHXH, BHYT, BHTN năm 2023. Mức lương đóng Bảo hiểm Xã hội năm 2023. Quy định tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) 2023, Kinh phí công đoàn (KPCĐ) cụ thể như sau:

Mức tiền lương đóng BHXH, BHYT, BHTN năm 2023. 

Mức lương đóng Bảo hiểm Xã hội năm 2023. Quy định tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) 2023, Kinh phí công đoàn (KPCĐ) cụ thể như sau:. 

 

- Người làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn, HĐLĐ xác định thời hạn, HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả HĐLĐ được ký kết giữa đơn vị với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động (Không phân biệt số lượng lao động đơn vị đang sử dụng)
- Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;

- Những Người làm việc theo Hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng phải tham gia.


Người lao động đồng thời có từ 02 Hợp đồng lao động trở lên với nhiều đơn vị khác nhau thì:
    Đóng BHXH, BHTN theo HĐLĐ giao kết đầu tiên.
    Đóng BHYT theo HĐLĐ có mức tiền lương cao nhất.

(Theo điều 4, điều 13, điều 17, điều 21 Quyết định 595/QĐ-BHXH)

Lưu ý: 
- Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 1 tháng đến dưới 3 tháng thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, BHTNLĐ-BNNkhông thuộc đối tượng tham gia BHYT, BTHN.
(Theo Công văn 3895/BHXH-TB ngày 29/12/2017 của BHXH TP Hà Nội)

- Chi nhánh của doanh nghiệp hoạt động tại địa bàn nào thì đóng BHXH tại địa bàn đó hoặc đóng tại Công ty mẹ.
Theo Quyết định 888/QĐ-BHXH ngày 16/7/2018 của BHXH Việt Nam (có hiệu lực từ ngày 01/7/2018)

 

II. Các khoản phụ cấp Không phải đóng BHXH 2023

Căn cứ theo Điều 1 Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH quy định:
 
- Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc 
không bao gồm các chế độ và phúc lợi khác như:
    +) Tiền thưởng theo quy định tại Điều 104 của Bộ luật Lao động, tiền thưởng sáng kiến;
    +) Tiền ăn giữa ca;
    +) Các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ;
    +) Hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác ghi thành mục riêng trong hợp đồng lao động quy định tại tiết c2 điểm c khoản 5 Điều 3 của Thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH.

=> Chi tiết các bạn có thể bấm vào bài viết "Các khoản phụ cấp không phải đóng BHXH" bên dưới nha. 

III. Các khoản lương đóng BHXH, BHYT, BHTN năm 2023

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác quy định tại điểm a, tiết b1 điểm b và tiết c1 điểm c khoản 5 Điều 3 của Thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH.



quy định tại Điểm a, tiết b1 điểm b và tiết c1 điểm c khoản 5 Điều 3 của Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH như sau:

a) Mức lương theo công việc hoặc chức danh: ghi mức lương tính theo thời gian của công việc hoặc chức danh theo thang lương, bảng lương do người sử dụng lao động xây dựng theo quy định tại Điều 93 của Bộ luật Lao động; đối với người lao động hưởng lương theo sản phẩm hoặc lương khoán thì ghi mức lương tính theo thời gian để xác định đơn giá sản phẩm hoặc lương khoán;

b1) Các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việcđiều kiện sinh hoạtmức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động 
chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ;

c1) Các khoản bổ sung 
xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương;
 


=> Chi tiết các khoản lương, phụ cấp, bổ sung phải đóng BHXH; Các khoản phụ cấp không phải đóng BHXH... (Trong đó: Tiền lương thưởng tháng 13 và phụ cấp chuyên cần không phải đóng BHXH) các bạn xem tại đây nha:


IV. Mức lương đóng BHXH năm 2023

1. Mức tiền lương đóng BHXH tối thiểu 2023:

Mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.

- Người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng;


- Người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
 

Mức lương tối thiểu vùng năm 2023 cụ thể như sau:

Theo Điều 96 và Điều 103 Nghị định 145/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định: (từ ngày 01/01/2021, mức lương tối thiểu vùng được quy định tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ).
 
Như vậy: Mức lương tối thiểu vùng năm 2023 
vẫn được thực hiện theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP, cụ thể như sau:
 
Mức lương tối thiểu vùng 2023   Vùng   
4.420.000 đồng/tháng vùng I
3.920.000 đồng/tháng vùng II
3.430.000 đồng/tháng vùng III
3.070.000 đồng/tháng vùng IV

KẾT LUẬN:
Mức lương tham gia BHXH TỐI THIỂU dành cho những người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường là: Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng quy định bên trên.

Còn những Người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động đã qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) thì 
phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng => Cách tính như sau:

Mức lương đóng BHXH tối thiểu 2023 cho người lao động
 đã qua học nghề:
Vùng
= 4.420.000 + (4.420.000 x 7%) = 4.729.400 đồng/tháng Vùng 1
= 3.920.000 + (3.920.000 x 7%) = 4.194.400 đồng/tháng Vùng 2
= 3.430.000 + (3.430.000 x 7%) = 3.670.100 đồng/tháng Vùng 3
= 3.070.000 + (3.070.000 x 7%) = 3.284.900 đồng/tháng Vùng 4

Ví dụ 1: Công ty A tuyển 1 nhân viên kỹ thuật yêu cầu tốt nghiệp Trung cấp trở lên, và tuyển 1 nhân viên lao công không yêu cầu trình độ. Biết rằng Công ty A ở Hà Nội (Vùng 1)

Như vậy Mức tiền lương đóng BHXH 
tối thiểu như sau:

- Bạn NV lao công làm công việc đơn giản (không cần qua học nghề):

-> Mức lương đóng BHXH thấp nhất là: 4.420.000 đồng/tháng.
- Bạn NV kỹ thuật làm công việc đòi hỏi phải qua học nghề:
-> Mức lương đóng BHXH thấp nhất là:
= 4.420.000 + (4.420.000 x 7%) = 
4.729.400 đồng/tháng.


Lưu ý: Theo Công văn 3895/BHXH-TB ngày 29/12/2017 của BHXH TP Hà Nội:

Mức lương tối thiểu vùng không bao gồm các khoản phụ cấp lương và các khoản bổ sung

  

2. Mức lương đóng Bảo hiểm xã hội tối đa: 
- Mức tiền lương tháng đóng BHXH, BHYT 
tối đa không quá 20 lần mức lương cơ sở.

- Mức tiền lương tháng đóng BHTN mức tối đa bằng 20 tháng lương tối thiểu vùng. (Mức lương tối thiểu vùng được xác định như trên phần 1 nha)

Mức lương cơ sở cụ thể như sau: 
- Từ ngày 1/5/2016: Mức lương cơ sở là: 1.210.000 đ/tháng.
- Từ ngày 1/7/2017: Mức lương cơ sở là: 1.300.000 đ/tháng.
- Từ ngày 1/7/2018: Mức lương cơ sở là: 1.390.000 đ/tháng
- Từ ngày 1/7/2019: Mức lương cơ sở là: 1.490.000 đ/tháng.
- Từ ngày 1/7/2020: Mức lương cơ sở là: 1.490.000 đ/tháng.

- Từ ngày 1/7/2021: Mức lương cơ sở là: 1.490.000 đ/tháng.

Xem thêmMức lương cơ sở mới nhất

 
V. Tỷ lệ đóng BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ năm 2023

Lưu ý: Theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg, Nghị quyết 68/NQ-CP và Nghị quyết 116/NQ-CP -> 

Từ ngày 1/10/2021 - đến ngày 30/9/2022 tỷ lệ đóng BHXH, BHTN sẽ chia làm 2 giai đoạn, cụ thể như sau:

1. Giai đoạn từ ngày 01/10/2021 đến hết ngày 30/6/2022 (9 tháng) tỷ lệ trích bảo hiểm sẽ như sau:

Tỷ lệ đóng BHXH BHYT BHTN KPCĐ Tổng
Doanh nghiệp phải đóng 17% 3% 0% 2% 22%
Người lao động đóng 8% 1,5% 1%   10,5%
Tổng cộng 25% 4,5% 1% 2% 32,5%
- Cụ thể trong quỹ BHXH tỷ lệ trích như sau: 17% trích vào DN thì trong đó: Trích 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất, 3% vào quỹ ốm đau và thai sản, 0% vào quỹ Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- Còn 8% trích vào lương Người lao động (sẽ đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất).

2, Giai đoạn từ ngày 01/7/2022 đến hết ngày 30/9/2022 (3 tháng) tỷ lệ trích bảo hiểm như sau:

Tỷ lệ đóng BHXH BHYT BHTN KPCĐ Tổng
Doanh nghiệp phải đóng 17,5% 3% 0% 2% 22,5%
Người lao động đóng 8% 1,5% 1%   10,5%
Tổng cộng 25,5% 4,5% 1% 2% 33%

Cụ thể trong quỹ BHXH tỷ lệ trích như sau: 17,5% trích vào DN thì trong đó: Trích 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất, 3% vào quỹ ốm đau và thai sản, 0,5% vào quỹ Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

Như vậy:
- Hàng tháng Doanh nghiệp sẽ phải nộp BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho Cơ quan BHXH Quận, huyện với tỷ lệ: 30,5% Tổng mức lương tham gia BHXH.
- Và phải đóng KPCĐ cho Liên đoàn Lao động Quận, huyện với tỷ lệ: 
2% Tổng quỹ tiền lương tham gia BHXH.

Ví dụ 2: Kế toán A ở Vùng 1 có tham gia BHXH cho 6 người, với Mức lương và Tỷ lệ đóng như sau:

- Mức lương đóng BHXH:
STT Họ và tên Chức
vụ
Lương
đóng BH
01 Đoàn Công Lập 11,000,000
02 Nguyễn Linh Tôn P.GD 9,000,000
03 Đặng Hoài Trâm KTT 7,000,000
04 Đinh Tùng Lâm KTV 5,000,000
05 Trần Văn Tuấn KT 5,000,000
06 Lê Thị Thuỷ NVVP 5,000,000

- Như vậy: Tỷ lệ trích BHXH sẽ như sau:

Tỷ lệ trích bảo hiểm vào chi phí của Doanh nghiệp
KPCĐ
(2%)
BHXH
(17%)
BHYT
(3%)
BHTN
(0%)
Cộng
22%
220,000 1,870,000 330,000 0 2,420,000
180,000 1,530,000 270,000 0 1,980,000
140,000 1,190,000 210,000 0 1,540,000
100,000 850,000 150,000 0 1,100,000
100,000 850,000 150,000 0 1,100,000
100,000 850,000 150,000 0 1,100,000
840,000 7,140,000 1,260,000 0 9,240,000

Tỷ lệ trích vào Lương nhân viên
BHXH
(8%)
BHYT
(1,5%)
BHTN
(1%)
Tổng cộng
10,5%
880.000 165.000 110.000 1.155.000
720.000 135.000 90.000 945.000
560.000 105.000 70.000 735.000
400.000 75.000 50.000 525.000
400.000 75.000 50.000 525.000
400.000 75.000 50.000 525.000
3.360.000 630.000 420.000 4.410.000

- Các bạn có thể xem chi tiết File Excel tại đây nha:


VI. Thời hạn đóng tiền BHXH, BHYT, BHTN

1. Đóng hằng tháng
- Hằng tháng, chậm nhất đến ngày cuối cùng của tháng.
- Đơn vị trích tiền đóng BHXH bắt buộc trên quỹ tiền lương tháng của những người lao động tham gia BHXH bắt buộc, đồng thời trích từ tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc của từng người lao động theo mức quy định.
=> Chuyển cùng một lúc vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH mở tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước.

2. Đóng 03 tháng hoặc 06 tháng một lần
- Đơn vị là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo sản phẩm, theo khoán thì đóng theo phương thức hằng tháng hoặc 03 tháng, 06 tháng một lần.
- Chậm nhất đến ngày cuối cùng của phương thức đóng, đơn vị phải chuyển đủ tiền vào quỹ BHXH.

3. Nơi đóng tiền BHXH:
- Đơn vị đóng trụ sở chính ở địa bàn tỉnh nào thì đăng ký tham gia đóng BHXH tại địa bàn tỉnh đó theo phân cấp của BHXH tỉnh.
- Chi nhánh của doanh nghiệp hoạt động tại địa bàn nào thì đóng BHXH tại địa bàn đó hoặc đóng tại Công ty mẹ.

(Theo điều 7 Quyết định 595/QĐ-BHXH)


Chú ý:
- Cơ quan, tổ chức, người sử dụng lao động có trách nhiệm đóng BHYT mà không đóng hoặc đóng không đầy đủ theo quy định thì sẽ bị xử lý: Phải đóng đủ số tiền chưa đóng và nộp số tiền lãi bằng hai lần mức lãi suất liên ngân hàng tính trên số tiền, thời gian chậm đóng; đồng thời phải hoàn trả toàn bộ chi phí cho người lao động trong phạm vi quyền lợi, mức hưởng bảo hiểm y tế mà người lao động đã chi trả trong thời gian chưa có thẻ BHYT.

 Kế toán VAFT chúc các bạn thành thạo kế toán nha !

Kế toán VAFT chúc các bạn thành thạo kế toán nha !

Các bạn muốn học làm kế toán thực tế, lập BCTC, quyết toán thuế có thể xem thêm: Khóa  học thực hành kế toán thực tế