Tháng |
Thời hạn nộp |
Kỳ kê khai
theo tháng |
Kỳ kê khai
theo quý |
Kỳ kê khai
theo năm |
1 |
20/1/2024 |
Nộp tờ khai và tiền thuế Thuế GTGT/TNCN Tháng 12/2023 (nếu có) |
|
|
30/1/2024 |
|
Nộp Tiền Thuế TNDN tạm tính Quý IV/2023
(nếu có) |
Nộp tiền lệ phí môn bài năm 2024 |
|
31/1/2024 |
|
Nộp tờ khai và tiền thuế Thuế GTGT/TNCN Qúy IV/2023
(nếu có)
|
|
2 |
20/2/2024 |
Nộp tờ khai và tiền thuế Thuế GTGT/TNCN Tháng 1/2024
(nếu có) |
|
|
3 |
20/3/2024 |
Nộp tờ khai và tiền thuế Thuế GTGT/TNCN Tháng 2/2024
(nếu có) |
|
|
4 |
|
|
|
|
01/04/2024
|
Do ngày 31/03/2024 là ngày chủ nhật (Ngày nghỉ) nên hạn nộp báo cáo tài chính, quyết toán thuế TNCN/TNDN của năm 2023 sẽ được chuyển sang ngày làm việc tiếp theo (là ngày 01/04/2024) |
Quyết toán Thuế TNDN năm 2023
Quyết toán Thuế TNCN năm 2023
Báo Cáo Tài Chính
năm 2023
|
|
|
5 |
22/4/2024 |
Nộp tờ khai và tiền thuế Thuế GTGT/TNCN Tháng 3/2024
(nếu có) |
Do ngày 20/04/2024 và 21/04/2024 là ngày thứ 7 và chủ nhật (Ngày nghỉ) nên hạn nộp báo cáo tháng 3/2024 sẽ được chuyển sang ngày làm việc tiếp theo
(là ngày 22/04/2024)
|
|
|
|
|
6 |
02/5/2024
|
Do ngày 30/04 và 01/05 là ngày nghỉ lễ nên hạn nộp báo cáo quý I/2024 sẽ được chuyển sang ngày làm việc tiếp theo (là ngày 02/05/2024) |
+ Nộp tờ khai và tiền thuế Thuế GTGT/TNCN Qúy I/2024
(nếu có)
+ Nộp Tiền Thuế TNDN tạm tính Quý I/2024
(nếu có)
|
|
20/5/2024 |
Nộp tờ khai và tiền thuế Thuế GTGT/TNCN Tháng 4/2024
(nếu có) |
|
|
7 |
20/6/2024 |
Nộp tờ khai và tiền thuế Thuế GTGT/TNCN Tháng 5/2024
(nếu có) |
|
|
8 |
22/7/2024 |
Nộp tờ khai và tiền thuế Thuế GTGT/TNCN Tháng 6/2024
(nếu có) |
Do ngày 20/07/2024 và 21/07/2024 là ngày thứ 7 và chủ nhật (Ngày nghỉ) nên hạn nộp báo cáo tháng 6/2024 sẽ được chuyển sang ngày làm việc tiếp theo
(là ngày 22/07/2024) |
30/7/2024 |
|
Nộp Tiền Thuế TNDN tạm tính Quý II/2024
(nếu có) |
|
31/7/2024
|
|
+ Nộp tờ khai và tiền thuế Thuế GTGT/TNCN Qúy II/2024
(nếu có) |
|
9 |
20/8/2024 |
Nộp tờ khai và tiền thuế Thuế GTGT/TNCN Tháng 7/2024
(nếu có) |
|
|
10 |
20/9/2024 |
Nộp tờ khai và tiền thuế Thuế GTGT/TNCN Tháng 8/2024
(nếu có) |
|
|
11
|
21/10/2024 |
Nộp tờ khai và tiền thuế Thuế GTGT/TNCN Tháng 9/2024
(nếu có) |
Do ngày 20/07/2024 là ngày chủ nhật (Ngày nghỉ) nên hạn nộp báo cáo tháng 9/2024 sẽ được chuyển sang ngày làm việc tiếp theo (là ngày 21/10/2024) |
30/10/2024
|
|
Nộp Tiền Thuế TNDN tạm tính Quý II/2024
(nếu có) |
|
31/10/2024
|
|
+ Nộp tờ khai và tiền thuế Thuế GTGT/TNCN Qúy III/2024
(nếu có) |
|
12 |
20/11/2024 |
Nộp tờ khai và tiền thuế Thuế GTGT/TNCN Tháng 10/2024 (nếu có) |
|
|
13 |
20/12/2024 |
Nộp tờ khai và tiền thuế Thuế GTGT/TNCN Tháng 11/2024 (nếu có) |
|
|
1. Đối với Doanh nghiệp mới thành lập:
- Người nộp lệ phí môn bài mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Ví dụ 1: Công ty Kế Toán VAFT thành lập ngày 09/12/2023 (căn cứ ngày trên Giấy đăng ký kinh doanh), do theo quy định là được miễn thuế môn bài năm đầu thành lập => Nên không phải nộp Tờ khai và Tiền thuế môn bài năm 2023.
-> Thời hạn nộp Tờ khai lệ phí môn bài năm 2024 chậm nhất ngày 30/1/2024 (ngày 30/1 năm sau năm thành lập).
-> Thời hạn nộp Tiền thuế môn bài năm 2024 chậm nhất ngày 30/1/2024 (ngày 30/1 hàng năm).
2. Đối với Doanh nghiệp đang hoạt động:
- Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
Tức là: Nếu trong năm không thay đổi về vốn thì không phải nộp Tờ khai thuế môn bài nữa (Chỉ nộp tiền lệ phí môn bài hàng năm, hạn chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm).
- Nếu có thay đổi về vốn thì phải nộp Tờ khai lệ phí môn bài.
Ví dụ 2: Tiếp theo Ví dụ 1 bên trên, ngày 19/05/2024 Công ty Kế Toán VAFT thay đổi vốn điều lệ từ 5 tỷ lên 8 tỷ.
=> Thì Công ty sẽ phải nộp Tờ khai lệ phí môn bài năm 2025 chậm nhất là ngày 31/01/2025 (năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi).
- Thời hạn nộp Tiền thuế môn bài năm 2025 chậm nhất là ngày 31/01/2025 (ngày 30/01 hàng năm). Lúc này sẽ xác định lại bậc thuế môn bài theo mức vốn điều lệ mới.
Chi tiết mời các bạn xem thêm: Hướng dẫn cách kê khai thuế môn bài
Căn cứ theo Điều 44 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế cụ thể như sau:
1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
Ví dụ:
Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT tháng 4/2024 chậm nhất là ngày 20/5/2024.
Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT quý II/2024 chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng 7/2024 (tức là ngày 31/7)
Lưu ý: Doanh nghiệp mới thành lập được lựa chọn kê khai thuế GTGT theo quý và lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý.
- Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo quý sẽ được lựa chọn kê khai thuế TNCN theo quý.
- Trong tháng/quý không phát sinh vẫn phải nộp Tờ khai thuế GTGT tháng/quý đó nha.
Xem thêm: Hướng dẫn kê khai thuế GTGT.
Bắt đầu từ tháng 12/2020 (đối với DN kê khai theo tháng) hoặc Qúy 4/2020 (đối với DN kê khai theo Qúy) trong tháng, quý dù không phát sinh khấu trừ thuế TNCN thì vẫn phải nộp Tờ khai.
Nghĩa là: Trong tháng/quý đó có phát sinh trả lương (dù có hay không phải nộp thuế TNCN) => Thì vẫn phải nộp Tờ khai thuế TNCN tháng/quý đó.
- Trong tháng/quý đó không trả lương cho người lao động => Thì không phải Tờ khai thuế TNCN tháng/quý đó.
Xem thêm: Hướng dẫn kê khai thuế TNCN.
2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;
c) Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.
Ví dụ: Thời hạn nộp Báo cáo tài chính và Hồ sơ quyết toán thuế năm 2024 chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng 3/2025 (tức là ngày 31/3/2025).
3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện.
Lưu ý: Trường hợp người nộp thuế khai thuế thông qua giao dịch điện tử trong ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế mà cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế gặp sự cố thì người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế, chứng từ nộp thuế điện tử trong ngày tiếp theo sau khi cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế tiếp tục hoạt động.
Thời hạn nộp tiền thuế:
1. Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
- Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
(Điều 55 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14)
Như vậy:
- Thời hạn nộp tiền thuế cũng là thời hạn nộp tờ khai thuế.
- Riêng tiền thuế TNDN tạm tính quý thì chậm nhất là ngày 30 tháng đầu quý sau.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và thời hạn nộp thuế:
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 44 Luật Quản lý thuế và Điều 10 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP. Thời hạn nộp thuế được thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 55 Luật Quản lý thuế và Điều 18 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP. Trường hợp thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó theo quy định tại Bộ Luật dân sự.
(Điều 86 Thông tư 80/2021/TT-BTC (có hiệu lực từ ngày 01/01/2022).
Những việc kế toán cần làm đầu năm 2024:
1. Nộp tiền lệ phí môn bài năm 2024 chậm nhất ngày 30/01/2024.
- Nếu là DN thành lập trong năm 2023 (từ ngày 25/02/2023) chưa nộp tờ khai thuế môn bài năm 2024 thì nhớ nộp nha, chậm nhất ngày 30/01/2024.
- Nếu DN trong năm 2023 có thay đổi vốn điều lệ cũng nhớ phải nộp Tờ khai thuế môn bài năm 2024 nha, chậm nhất 30/01/2024.
2. Nộp Tờ khai thuế GTGT và thuế TNCN:
- Nếu DN kê khai theo tháng: Chậm nhất là ngày 20/1
- Nếu DN kê khai theo quý: Chậm nhất là ngày 30/1.
3. Nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý 4/2023:
- Chậm nhất ngày 30/01/2024.
- Nếu DN mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN thì phải nộp báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN quý 4/2023 chậm nhất ngày 30/1/2024.
Ngoài ra các bạn còn phải nộp các Báo cáo cho các cơ quan khác như: Bảo hiểm xã hội, Liên đoàn lao động, Phòng LĐTBXH ... nha.
Căn cứ theo điều 93 Bộ luật lao động số 45/2019/QH14 quy định Xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động:
1. Người sử dụng lao động phải xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động làm cơ sở để tuyển dụng, sử dụng lao động, thỏa thuận mức lương theo công việc hoặc chức danh ghi trong hợp đồng lao động và trả lương cho người lao động.
2. Mức lao động phải là mức trung bình bảo đảm số đông người lao động thực hiện được mà không phải kéo dài thời giờ làm việc bình thường và phải được áp dụng thử trước khi ban hành chính thức.
3. Người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở khi xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động.
Thang lương, bảng lương và mức lao động phải được công bố công khai tại nơi làm việc trước khi thực hiện.
Như vậy: DN chỉ cần xây dựng thang lương, bảng lương rồi công bố và lưu tại DN -> Không phải nộp cho Phòng LĐTBXH như trước đây nữa.
Những việc cần làm trước khi nghỉ lễ 30/4 và 1/5/2024:
1. Nộp Tờ khai thuế GTGT + Tiền thuế GTGT (nếu có)
- Nếu DN kê khai theo tháng: Chậm nhất là ngày 20/4
- Nếu DN kê khai theo quý: Chậm nhất là ngày 30/4.
2. Nộp Tờ khai thuế TNCN + Tiền thuế TNCN (nếu có)
- Cũng giống như Tờ khai thuế GTGT nha
3. Nộp Báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo quý (Dành cho những DN mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN).
- Chậm nhất là ngày 30/4.
4. Nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý I/2024.
- Chậm nhất là ngày 30/4.
|
Chú ý: Nếu DN bạn nộp chậm nộp các loại báo cáo thuế trên thì các bạn sẽ bị phạt chậm nộp, chi tiết bạn có thể tại đây: Mức phạt chậm nộp hồ sơ khai thuế.