1. Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân chỉ áp dụng đối với những cá nhân đã đăng ký và có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế (thời điểm đề nghị hoàn thuế).
2. Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho Doanh nghiệp thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua Doanh nghiệp.
Doanh nghiệp thực hiện bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân. Sau khi bù trừ, nếu còn số thuế nộp thừa thì được bù trừ vào kỳ sau hoặc hoàn thuế nếu có đề nghị hoàn trả.
3. Đối với cá nhân thuộc diện khai trực tiếp với cơ quan thuế có thể lựa chọn hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ sau tại cùng cơ quan thuế.
4. Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế thu nhập cá nhân nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.
-> Do đó, đối với các cá nhân có số thuế nộp thừa có yêu cầu hoàn thuế thì nộp sau ngày hết hạn nộp Tờ khai Quyết toán cũng không sao nha.
Như vậy: Điều kiện hoàn thuế TNCN như sau:
- Cá nhân nộp thừa tiền thuế TNCN (Nghĩa là: Trong năm cá nhân đó đã tạm nộp số tiền thuế lớn hơn số tiền thuế TNCN phải nộp sau khi Quyết toán)
- Tại thời điểm nộp hồ sơ hoàn thuế TNCN (Tờ khai Quyết toán thuế TNCN) phải có MST cá nhân.
- Có đề nghị hoàn thuế TNCN.
Căn cứ theo Điều 42 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công, cụ thể như sau:
1) Trường hợp Doanh nghiệp trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện quyết toán cho các cá nhân có uỷ quyền:
Hồ sơ hoàn thuế TNCN bao gồm:
- Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp người nộp thuế không trực tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế, trừ trường hợp đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuế theo hợp đồng đã ký giữa đại lý thuế và người nộp thuế;
- Bảng kê chứng từ nộp thuế theo mẫu số 02-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này (áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập).
Cách thức nộp hồ sơ hoàn thuế TNCN:
- Cách 1 nộp trực tiếp cho Cơ quan thuế, nếu nộp trực tiếp thì các bạn tải mẫu hồ sơ về tại đây:
- Cách 2 nộp qua mạng: Các bạn có thể làm trên phần mềm HTKK rồi kết xuất XML để nộp qua mạng thuedientu nha
Chú ý: Khi mở Tờ khai VB đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa (01/DNXLNT) trên HTKK -> Thì các bạn nhớ tích chọn Phụ lục 02-1/HT.
2) Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế, có số thuế nộp thừa và đề nghị hoàn trên tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân thì không phải nộp hồ sơ hoàn thuế.
Cơ quan thuế giải quyết hoàn căn cứ vào hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân để giải quyết hoàn nộp thừa cho người nộp thuế theo quy định.
Nghĩa là: Cá nhân không phải nộp hồ sơ hoàn thuế mà: => Khi nộp Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 02/QTT-TNCN thì chỉ cần ghi số thuế đề nghị hoàn vào Chỉ tiêu [46] - “Số thuế hoàn trả cho người nộp thuế”
Như vậy:
- Nếu cá nhân đề nghị hoàn thuế TNCN thì nhập số tiền muốn hoàn vào Chỉ tiêu 46 trên Tờ khai quyết toán thuế TNCN 02/QTT-TNCN.
- Nếu cá nhân không muốn hoàn mà để chuyển sang kỳ sau thì không nhập vào Chỉ tiêu 46 -> Để phần mềm tự động cập nhật sang Chỉ tiêu 48 Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau
Cách làm Tờ khai Quyết toán 02/QTT-TNCN trên phần mềm HTKK:
- Bước 1: Tải phần mềm HTKK về: Phần mềm HTKK mới nhất
- Bước 2: - Sau khi cài đặt xong các bạn đăng nhập vào phần mềm HTKK bằng MST cá nhân của các bạn:
- Lựa chọn Tờ khai Quyết toán thuế 02/QTT-TNCN:
-> Nhập số thuế đề nghị hoàn vào Chỉ tiêu [46] - “Số thuế hoàn trả cho người nộp thuế”
- Tiếp đó cá nhận nhập thông tin "Hình thức hoàn trả" như: Chuyển khoản hay nhận tiền mặt; Số tài khoản ngân hàng, chủ tài khoản, ngân hàng...
Cách kê khai các chỉ tiêu trên Tờ khai Quyết toán 02/QTT-TNCN và Bảng kê 02-1BK-QTT-TNCN:
- Để kê khai chính xác các Chỉ tiêu trên Tờ khai Quyết toán 02/QTT-TNCN -> Các bạn bấm chuột trái vào Chỉ tiêu đó -> Rồi bấm phím "F1" để biết hướng dẫn cụ thể kê khai từng chi tiêu nha.
-> (Các bạn dựa vào Chứng từ khấu trừ thuế TNCN mà DN đã khấu trừ cấp cho các bạn (Mẫu bên dưới) - Hoặc giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (nếu là bạn tự nộp nha) => Để kê khai các chỉ tiêu trên Tờ khai Quyết toán nha.
-> Sau khi kê khai xong các chỉ tiêu: Các bạn bấm kết xuất XML để nộp qua mạng hoặc kết xuất Excel in ra rồi nộp trực tiếp nha.
-> Có 2 cách Nộp Tờ khai Quyết toán 02/QTT-TNCN là nộp trực tiếp (File Excel) hoặc nộp online qua mạng (file XML).
- Việc nhận trực tiếp hay qua mạng các bạn liên hệ với Chi cục thuế quản lý các bạn nha.
a) Nếu nộp trực tiếp các bạn kết xuất bản Excel rồi in ra bản giấy để đi nộp trực tiếp gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 02/QTT-TNCN.
- Bảng kê 02-1BK-QTT-TNCN (nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc, khi các bạn Lập tờ Quyết toán 02/QTT-TNCN trên phần mềm HTKK sẽ có Bảng kê này nha)
- Chứng minh nhân dân;
- Bản chụp hợp đồng lao động (Nếu quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý Doanh nghiệp giảm trừ gia cảnh)
- Hoặc sổ hộ khẩu/sổ tạm trú (nếu quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú).
- Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (là chứng từ khấu trừ thuế mà DN cấp cho các bạn), mẫu bên dưới đây:
=> Chi tiết về việc nơi nộp hồ sơ Quyết toán thuế TNCN ở đâu (Chi cục thuế quản lý DN hay Chi cục thuế nơi cư trú)...
b) Nếu nộp hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân online:
- Để nộp online qua mạng thì các bạn chọn kết xuất XML rồi nộp qua trang web sau:
Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế:
Căn cứ theo Điều 75 Luật Quản lý thuế 38/2019/QH14 thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế TNCN như sau:
1. Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc thông báo chuyển hồ sơ của người nộp thuế sang kiểm tra trước hoàn thuế nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 73 của Luật này hoặc thông báo không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.
Trường hợp thông tin khai trên hồ sơ hoàn thuế khác với thông tin quản lý của cơ quan quản lý thuế thì cơ quan quản lý thuế thông báo bằng văn bản để người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin. Thời gian giải trình, bổ sung thông tin không tính trong thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.
2. Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế, chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.
Quy định về Phân loại hồ sơ hoàn thuế:
Căn cứ theo Điều 73 Luật Quản lý thuế 38/2019/QH14 Phân loại hồ sơ hoàn thuế như sau:
1. Hồ sơ hoàn thuế được phân loại thành hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế và hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước.
2. Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế bao gồm:
a) Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu của từng trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế. Trường hợp người nộp thuế có hồ sơ hoàn thuế gửi cơ quan quản lý thuế lần đầu nhưng không thuộc diện được hoàn thuế theo quy định thì lần đề nghị hoàn thuế kế tiếp vẫn xác định là đề nghị hoàn thuế lần đầu;
b) Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 năm kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế;
đ) Hồ sơ hoàn thuế thuộc trường hợp hoàn thuế trước nhưng hết thời hạn theo thông báo bằng văn bản của cơ quan quản lý thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế hoặc có giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế nhưng không chứng minh được số tiền thuế đã khai là đúng;
3. Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước là hồ sơ của người nộp thuế không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.