Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Nghị định 123/2020/NĐ-CP về Loại hóa đơn:
5. Các loại hóa đơn khác, gồm:
a) Tem, vé, thẻ có hình thức và nội dung quy định tại Nghị định này;
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 78/2021/TT-BTC:
1. Hóa đơn điện tử
a) Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử là ký tự có một chữ số tự nhiên là các số tự nhiên 1, 2, 3, 4, 5, 6 để phản ánh loại hóa đơn điện tử như sau:
- Số 1: Phản ánh loại hóa đơn điện tử giá trị gia tăng;
- Số 2: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng;
- Số 5: Phản ánh các loại hóa đơn điện tử khác là tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ;
b) Ký hiệu hóa đơn điện tử là nhóm 6 ký tự gồm cả chữ viết và chữ số thể hiện ký hiệu hóa đơn điện tử để phản ánh các thông tin về loại hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không mã, năm lập hóa đơn, loại hóa đơn điện tử được sử dụng. Sáu (06) ký tự này được quy định như sau:
- Ký tự đầu tiên là một (01) chữ cái được quy định là C hoặc K như sau: C thể hiện hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, K thể hiện hóa đơn điện tử không có mã;
- Hai ký tự tiếp theo là hai (02) chữ số Ả rập thể hiện năm lập hóa đơn điện tử được xác định theo 2 chữ số cuối của năm dương lịch. Ví dụ: Năm lập hóa đơn điện tử là năm 2022 thì thể hiện là số 22; năm lập hóa đơn điện tử là năm 2023 thì thể hiện là số 23;
- Một ký tự tiếp theo là một (01) chữ cái được quy định là T, D, L, M, N, B, G, H thể hiện loại hóa đơn điện tử được sử dụng, cụ thể:
+ Chữ G: Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn giá trị gia tăng;
+ Chữ H: Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn bán hàng.
Theo Công văn số 2784/TCT-CS của Tổng cục Thuế ngày 26/06/2017:
"Căn cứ hướng dẫn nêu trên, vé cước phí đường bộ được xác định là hóa đơn theo hướng dẫn tại Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Tây Ninh và Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ - Giao nhận vận tải và bảo trì công nghiệp Vicomex được biết./."
Như vậy: Vé cước phí đường bộ là 1 loại hóa đơn.
Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP:
14. Một số trường hợp hóa đơn điện tử không nhất thiết có đầy đủ các nội dung:
d) Đối với hóa đơn điện tử là tem, vé, thẻ thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có chữ ký số của người bán (trừ trường hợp tem, vé, thẻ là hóa đơn điện tử do cơ quan thuế cấp mã), tiêu thức người mua (tên, địa chỉ, mã số thuế), tiền thuế, thuế suất thuế giá trị gia tăng. Trường hợp tem, vé, thẻ điện tử có sẵn mệnh giá thì không nhất thiết phải có tiêu thức đơn vị tính, số lượng, đơn giá.
Theo khoản 12 điều 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về thuế GTGT:
“12. Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết... thì giá chưa có thuế được xác định như sau:
Giá chưa có thuế GTGT = |
Giá thanh toán (tiền bán vé, bán tem...) |
1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%) |
Theo khoản 1 và 15 Điều 14 theo Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định:
“1. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của hàng hóa chịu thuế GTGT bị tổn thất.”
“15. Cơ sở kinh doanh không được tính khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với trường hợp:
- Hóa đơn GTGT sử dụng không đúng quy định của pháp luật như: hóa đơn GTGT không ghi thuế GTGT (trừ trường hợp đặc thù được dùng hóa đơn GTGT ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT)”
Như vậy: Vé cước đường bộ được khấu trừ thuế GTGT.
Chi tiết xem thêm 2 Công văn bên dưới nha:
Theo Công văn 4351/TCT-CS ngày 12/12/2013 của Tổng cục thuế quy định:
"Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp vé cước phí đường bộ được lập theo quy định tại Thông tư số 191/2010/TT-BTC và giá vé ghi rõ là đã bao gồm thuế GTGT thì vé cước phí đường bộ là hóa đơn đặc thù và là chứng từ để kê khai, khấu trừ thuế GTGT và tính vào chi phí nếu đảm bảo các điều kiện theo quy định."
Theo Công văn 2782/TCT-CS của Tổng cục Thuế ngày 26/06/2017 v/v thuế GTGT:
Căn cứ các quy định và hướng dẫn nêu trên:
Trước 01/01/2017: Trường hợp, công trình đường bộ được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước thu vé cước phí đường bộ theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Trường hợp, công trình đường bộ được đầu tư xây dựng không bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước mà do tổ chức, cá nhân quản lý khai thác thu vé cước phí đường bộ, nếu vé cước phí đường bộ được thông báo phát hành là hóa đơn theo quy định có ghi giá thanh toán là giá đã bao gồm thuế GTGT thì cơ sở kinh doanh sử dụng đường bộ nêu trên được căn cứ vào vé cước phí đường bộ để kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định
Từ 01/01/2017: theo quy định tại Luật phí và lệ phí thì phí sử dụng đường bộ chuyển sang thực hiện theo cơ chế giá (do nhà nước định giá) nên theo Luật thuế GTGT thì giá dịch vụ sử dụng đường bộ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Do đó, vé cước phí đường bộ được thông báo phát hành là hóa đơn theo quy định có ghi giá thanh toán là giá đã bao gồm thuế GTGT thì cơ sở kinh doanh sử dụng đường bộ được căn cứ vào vé cước phí đường bộ để kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định.
Đề nghị Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh hướng dẫn cụ thể Công ty cổ phần Tiếp vận Phong Anh Minh trong việc kê khai, khấu trừ thuế GTGT đối với vé cước đường bộ theo quy định.
Chú ý: - Tùy từng mục đích và từng bộ phận sử dụng mà các bạn hạch toán vào chi phí tương ứng nhé.
Ví dụ 1: Công ty A không kinh doanh dịch vụ vận tải có phát sinh việc Giám đốc đi Công tác tại tỉnh Hải Phòng và Hạch toán theo Thông tư 133.
- Vé đường bộ là : 40.000 (đã bao gồm thuế GTGT)
Giá chưa có thuế GTGT = |
Giá thanh toán (tiền bán vé, bán tem...) |
1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%) |
Giá tính thuế = 40.000 / (1 + 10%) = 36.364
-> Thuế GTGT = 3.636
Cách hạch toán vé cước đường bộ (Chi phí công tác của Bộ phận quản lý)
Nợ TK: 6422 = 36.364
Nợ TK: 1331 = 3.636
Có TK: 1111 = 40.000
- Vì số tiền thuế GTGT nhỏ nên các bạn có thể hạch toán hết vào Chi phí:
Nợ TK: 6422 = 40.000 (Nếu sử dụng theo Thông tư 200 thì: 6425)
Có TK: 1111 = 40.000
Lưu ý: Đi công tác thì cần phải có: Quyết định cử đi công tác, giấy đi đường, hóa đơn chứng từ ... Xem thêm: Quy định chi phí công tác hợp lý
Ví dụ 2: Công ty A kinh doanh dịch vụ vận tải (Công ty tính giá thành và xuất hóa đơn theo các chuyến hàng).
- Công ty có hợp động vận chuyển 1 chuyến hàng từ Hà Nội về Ninh Bình. Có phát sinh Vé đường bộ là : 40.000 (đã bao gồm thuế GTGT).
- Cách hạch toán vé cước phí đường bộ:
+ Nếu theo Thông tư 133:
Nợ TK 154: 36.364
Nợ TK: 1331 = 3.636
Có TK: 111 = 40.000
Khi hoàn thành dịch vụ - Xuất hóa đơn thì các bạn kết chuyển sang 632 để phản ánh giá vốn và doanh thu nhé.
+ Nếu theo Thông tư 200:
Nợ TK 627: 36.364
Nợ TK: 1331 = 3.636
Có TK: 111 = 40.000